Chương 2. Cảm ứng ở sinh vật
Bài 17. Cảm ứng ở động vật trang 56, 57, 58 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Bài 18. Tập tính ở động vật trang 63, 64, 65 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 2 trang 67, 68 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Thực hành: Cảm ứng ở thực vật trang 53, 54, 55 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 15. Cảm ứng ở thực vật trang 49, 50, 51 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật trang 47, 48 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạoBài 17. Cảm ứng ở động vật trang 56, 57, 58 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Cảm ứng ở động vật là gì?
17.1
Cảm ứng ở động vật là gì?
A. Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích từ môi trường.
B. Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể động vật tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
C. Cảm ứng ở động vật là khả năng phản ứng lại với các kích thích từ môi trường của cơ thể động vật.
D. Cảm ứng ở động vật là khả năng trả lời lại với các kích thích từ môi trường.
17.2
Ở động vật đã có hệ thần kinh, quá trình cảm ứng được thực hiện qua
A. sự co rút của chất nguyên sinh.
B. các phản xạ.
C. sự chuyển động của cả cơ thể.
D. các phản ứng của cơ thể.
17.3
Dựa vào chức năng của neuron, hãy cho biết neuron có số lượng sợi nhánh nhiều sẽ có ưu thế gì.
A. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron xử lí các thông tin càng chính xác → quá trình truyền thông tin càng nhanh chóng.
B. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron truyền thông tin đến các tế bào khác càng nhanh → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
C. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận nhiều thông tin từ thân neuron gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
D. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận thông tin từ nhiều tế bào khác gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
17.4
Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là
A. synapse.
B. chuỳ synapse.
C. eo Ranvier.
D. thụ thể.
17.5
Loại thụ thể cảm giác nào sau đây chỉ đóng vai trò cảm nhận kích thích từ môi trường bên ngoài?
A. Thụ thể đau.
B. Thụ thể nhiệt.
C. Thụ thể điện từ.
D. Thụ thể hoá học.
17.6
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?
A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tủy sống.
C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ thể.
D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.
17.7
Não bộ ở động vật được chia thành bao nhiêu phần?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
17.8
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của synapse hoá học?
A. Trên màng trước synapse có các kênh Ca2+.
B. Khe synapse là khoảng hở giữa màng trước synapse và màng sau synapse.
C. Trên màng sau synapse có các thụ thể tiếp nhận các chất trung gian hoá học.
D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng synapse được chứa ở khe synapse.
17.9
Ý nào sau đây là đúng khi mô tả về đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ?
A. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
B. Cơ quan thụ cảm → neuron trung gian → trung ương thần kinh có các neuron cảm giác → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
C. Cơ quan thụ cảm → neuron vận động → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron cảm giác → cơ quan đáp ứng.
D. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron vận động → neuron trung gian → cơ quan đáp ứng.
17.10
Động vật có khả năng nhận biết các loại thức ăn có thể và không thể ăn được là nhờ vai trò của giác quan nào?
A. Thị giác.
B. Xúc giác.
C. Khứu giác.
D. Vị giác.
17.11
Trong các nguyên nhân sau, có bao nhiêu nguyên nhân làm cho xung thần kinh truyền qua synapse chỉ theo một chiều từ màng trước ra màng sau?
(1) Chỉ có trên màng sau synapse có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.
(2) Chỉ có chùy synapse có bóng chứa chất trung gian hoá học.
(3) Trên màng sau synapse có chứa các enzyme phân giải chất trung gian hoá học.
(4) Chỉ có trên màng trước synapse có các kênh ion tiếp nhận ion Ca2+.
(5) Chỉ có trên màng trước synapse có các kênh ion.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
17.12
Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ thần kinh?
(1) Alzheimer.
(2) Parkinson.
(3) Trầm cảm.
(4) Rối loạn cảm giác.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
17.13
Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau?
(1) Morphine.
(2) Paracetamol.
(3) Oxycodone.
(4) Piperazin.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
17.14
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của các chất ma tuý đối với con người?
(1) Sau nhiều lần sử dụng sẽ gây nghiện và lệ thuộc vào chúng.
(2) Tạo cho con người cảm giác sảng khoái, hưng phấn, giảm căng thẳng và mệt mỏi.
(3) Sử dụng ma tuý quá liều có thể gây tử vong đột ngột.
(4) Khi sử dụng lâu dài có tác dụng giảm đau, giảm căng thẳng.
(5) Người sử dụng có thể có những hành vi gây nguy hại cho bản thân, gia đình và xã hội.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
17.15
Có bao nhiêu biện pháp sau đây nhằm đảm bảo hệ thần kinh được khỏe mạnh?
(1) Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày hợp lí.
(2) Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
(3) Sử dụng các chất để kích thích hoạt động của hệ thần kinh.
(4) Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
17.16
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả của bệnh Parkinson?
(1) Trí nhớ suy giảm ngày càng trầm trọng và cuối cùng là tử vong.
(2) Khả năng vận động kém, mất khả năng vận động vô thức (chớp mắt, đung đưa tay khi đi bộ,...),
(3) Tinh thần, trí tuệ và khả năng cảm nhận niềm vui giảm sút, rối loạn giấc ngủ.
(4) Hệ thần kinh không còn khả năng tiếp nhận và xử lí chính xác các thông tin được truyền đến từ các giác quan.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
17.17
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về cơ chế thu nhận và truyền tín hiệu âm thanh ở người?
(1) Vành tai và ống tai ngoài có vai trò dẫn truyền sóng âm vào màng nhĩ.
(2) Chuỗi xương tai ở tai giữa có vai trò khuếch đại âm thanh.
(3) Các thụ thể cảm nhận thính giác nằm ở ốc tai, có vai trò truyền tín hiệu về vùng cảm nhận thính giác ở hành não.
(4) Sự rung động của màng nhĩ được truyền qua chuỗi xương tai ở tai giữa đến cửa sổ bầu dục ở tai trong.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
17.18
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về cơ chế thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng ở người?
(1) Khi truyền đến mắt, giác mạc là bộ phận đầu tiên tiếp nhận ánh sáng.
(2) Thụ thể tiếp nhận ánh sáng ở mắt là các tế bào que và tế bào nón.
(3) Sau khi tiếp nhận ánh sáng, các tế bào que và tế bào nón truyền xung thần kinh đến các tế bào ngang và tế bào amacrine.
(4) Xung thần kinh được truyền đến vùng cảm nhận thị giác ở vỏ não qua các sợi thần kinh thị giác.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
17.19
Khi nói về các loại phản xạ, có bao nhiêu nhận định dưới đây là không đúng?
(1) Các phản xạ không điều kiện thường đơn giản, ít tế bào thần kinh tham gia.
(2) Phản xạ tiết dịch tiêu hoá, phản xạ định hướng là các phản xạ có điều kiện.
(3) Cơ sở hình thành phản xạ không điều kiện là sự hình thành cầu nối giữa các tế bào ở thần kinh trung ương.
(4) Các phản xạ có điều kiện không bền vững, phải được củng cố thường xuyên.
(5) Phản xạ có điều kiện không đặc trưng cho từng cá thể nhưng đặc trưng cho loài.
(6) Phản xạ không điều kiện có tính chất bẩm sinh, không di truyền.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
17.20
Quá trình hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện nào?
17.21
Người ta dùng một loại thuốc Y có tác dụng phá huỷ enzyme acetylcholinesterase ở các synapse để tẩy giun sán cho lợn. Hãy cho biết cơ chế tác dụng của loại thuốc này.
17.22
Tại sao khi chúng ta ăn các loại thức ăn có vị cay thường có hiện tượng toát mồ hôi?
17.23
Hãy cho một ví dụ về phản xạ có điều kiện. Trình bày quá trình hình thành phản xạ có điều kiện đó.
17.24
Phản ứng nào sau đây được gọi là phản xạ? Giải thích.
a) Trùng giày bơi đến nơi có nhiều oxygen.
b) Người rụt tay lại khi vô tình chạm vào vật nóng.
c) Cơ thể người toát mồ hôi khi trời nóng và run khi trời rét.
d) Vi khuẩn tiết enzyme phân giải chất dinh dưỡng.
17.25
Hình 17.1 mô tả cấu tạo của một neuron điển hình.
a) Chú thích các thành phần cấu tạo nên neuron.
b) Hãy cho biết neuron có chức năng gì.
c) Điều gì sẽ xảy ra nếu sợi trục và sợi nhánh bị cắt khỏi thân neuron? Giải thích.
17.26
Hãy chứng minh sự tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật theo hướng tập trung hoá và có hiện tượng đầu hoá.
17.27
Có những loại thụ thể cảm giác nào? Cho biết chức năng của mỗi loại thụ thể đó.
17.28
Hãy xác định trong các ví dụ sau đây, vai trò của các loại thụ thể là đúng hay sai bằng cách ghi Đ hoặc S vào cột tương ứng trong bảng sau.
STT |
Đ/S |
Loại thụ thể |
Ví dụ |
1 |
|
Thụ thể cơ học |
Xuất hiện cảm giác đau khi bị một vật nhọn đâm vào. |
2 |
|
Thụ thể hoá học |
Thụ thể ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ, cảm nhận nồng độ CO2 trong máu. |
3 |
|
Thụ thể điện từ |
Dơi có thể phát hiện con mồi trong bóng đêm. |
4 |
|
Thụ thể nhiệt |
Mũi xuất hiện cảm giác mát lạnh khi ngửi thấy tinh dầu bạc hà. |
5 |
|
Thụ thể đau |
Cơ thể xuất hiện cảm giác tê khi vô tình tiếp xúc với vật đang có dòng điện chạy qua. |
17.29
Vị giác và khứu giác có mối liên hệ với nhau như thế nào trong việc lựa chọn thức ăn ở động vật? Cho ví dụ.
17.30
Phân tích mối quan hệ về vai trò của các cơ quan cảm giác trong quá trình cảm ứng ở động vật.
17.31
Dựa vào kiến thức về cơ chế thu nhận sóng âm ở tai, hãy giải thích:
a) Tại sao người ta có thể phân biệt được các tần số âm thanh khác nhau?
b) Tại sao người bị viêm hệ thống xương ở tai giữa có thể ảnh hưởng đến thính lực?
c) Tại sao những công nhân làm việc thường xuyên trong các nhà máy có tiếng ồn lớn lại có nguy cơ bị giảm thính lực?
17.32
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Khi xung thần kinh truyền đến ...(1)... sẽ làm màng tế bào thay đổi tính thấm đối với ...(2)..., Ca2+ từ dịch mô tràn vào dịch bào qua kênh protein.
Dưới tác động của Ca2+, các ...(3)... trong chùy synapse dung hợp với màng trước synapse và giải phóng ...(4)... đi vào ...(5)... bằng hình thức xuất bào. Các phân tử chất trung gian hoá học lập tức gắn vào các ...(6)... ở màng sau synapse và làm thay đổi tính thấm của ...(7)..., dẫn đến các kênh ion ở đây mở ra cho phép các ion chuyên biệt qua màng làm ...(8)... được hình thành tại màng sau synapse, tiếp tục lan truyền dọc theo sợi thần kinh và cứ như thế cho đến ...(9)...
Sau khi xung thần kinh được hình thành và truyền đi, chất trung gian hóa học bị các ...(10)... phân giải và mất tác dụng. Các sản phẩm phân giải này có thể quay trở lại màng trước, đi vào chùy synapse và được sử dụng để tái tổng hợp trở lại chất trung gian hoá học.
17.33
Dựa vào cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện, hãy cho biết:
a) Cơ sở của sự hình thành phản xạ có điều kiện là gì.
b) Trong sự hình thành phản xạ tiết nước bọt ở chó khi có ánh sáng đèn, hãy cho biết trong các trường hợp sau đây phản xạ có điều kiện có xảy ra không. Giải thích.
(1) Cho chó ăn trước rồi mới bật đèn.
(2) Bột đèn, sau một giờ mới cho chó ăn.
(3) Bật đèn có công suất lớn trước khi cho chó ăn.
17.34
Ở động vật, tại sao đa số các synapse đều là synapse hóa học?
17.35
Để nghiên cứu sự dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh kia qua synapse, một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với các tế bào thần kinh A và B nối nhau bằng synapse hóa học trong các dung dịch sau:
- Dung dịch A: Chứa chất kích thích khiến kênh ion của màng sau synapse luôn mở.
- Dung dịch B: Chứa chất ức chế hoạt động của enzyme acetylcholinesterase.
- Dung dịch C: Chứa chất ức chế hình thành acetylcholine trong bóng synapse.
- Dung dịch D: Chứa chất kích thích khiến cổng Ca2+ của chùy synapse luôn mở.
Hãy dự đoán xung thần kinh có truyền được từ tế bào thần kinh A sang tế bào thần kinh B khi đặt vào các dung dịch trên không? Giải thích.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365