Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Đuối Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là ... Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là ...

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1: Số 21 034 đọc là:

A. Hai mốt nghìn không trăm ba tư.                      

B. Hai mươi nghìn một trăm ba mươi tư.    

C. Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh tư.                

D. Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

Câu 2: “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là:

A. 371 654                      

B. 317 564                      

C. 317 654                      

D. 317 465

Câu 3: Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là:

A. 802 406                      

B. 820 046                      

C. 802 046                      

D. 820 406

Câu 4: Số nào sau đây là số chẵn?

A. 1 423                          

B. 3 144                           

C. 2 529                          

D. 4 381

Câu 5: Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là:

A. 5                                  

B. 6                                  

C. 1                                  

D. 3

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m28dm2 = …….. dm2

A. 38                                

B. 380                              

C. 308                              

D. 3008

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính

a) 453209 + 156273                                                     

b) 947082 – 32429

Câu 8: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Tính cân nặng trung bình của bốn bao gạo.

Câu 9: Có 40 lít mật ong chia đều vào 5 chai. Hỏi có 240 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu chai như thế?

Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 125 + 75 + 63                                                            

b) 231 + 126 + 69

 


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1.D

2.C

3.C

4.B

5.A

6.C

Câu 1: Số 21 034 đọc là:

A. Hai mốt nghìn không trăm ba tư.                      

B. Hai mươi nghìn một trăm ba mươi tư.    

C. Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh tư.                

D. Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

Phương pháp:

Đọc số.

Cách giải:

Số 21 034 đọc là Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

Chọn D.

Câu 2: “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là:

A. 371 654                      

B. 317 564                      

C. 317 654                      

D. 317 465

Phương pháp:

Viết số.

Cách giải:

“Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là: 317 654.

Chọn C.

Câu 3: Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là:

A. 802 406                      

B. 820 046                      

C. 802 046                      

D. 820 406

Phương pháp:

Viết số.

Cách giải:

Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là 802 046.

Chọn C.

Câu 4: Số nào sau đây là số chẵn?

A. 1 423                          

B. 3 144                           

C. 2 529                          

D. 4 381

Phương pháp:

Tìm số có chữ số hàng đơn vị là 0; 2; 4; 6 hoặc 8.

Cách giải:

Số 3 144 là số chẵn.

Chọn B.

Câu 5: Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là:

A. 5                                  

B. 6                                  

C. 1                                  

D. 3

Phương pháp:

Thay  và  rồi tính.

Cách giải:

Nếu  và  thì giá trị của biểu thức  là:

Chọn A.

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 8dm2 = …….. dm2

A. 38                                

B. 380                              

C. 308                              

D. 3008

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2

Cách giải:

Ta có 3m2 8dm2 = 308 dm2

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính

a) 453209 + 156273                                                     

b) 947082 – 32429

Phương pháp:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải:

 

Câu 8: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Tính cân nặng trung bình của bốn bao gạo.

Phương pháp:

Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

Cách giải:

Cân nặng trung bình của bốn bao gạo là:

(38 + 44 + 48 + 54) : 4 = 46 (kg)

Đáp số: 46 kg.

Câu 9: Có 40 lít mật ong chia đều vào 5 chai. Hỏi có 240 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu chai như thế?

Phương pháp:

Bước 1: Tính số lít mật ong trong mỗi can (Thực hiện phép chia)

Bước 2: Tính số chai mật ong đổ được (Thực hiện phép chia)

Cách giải:

Mỗi chai đựng số lít mật ong là:

40 : 5 = 8 (lít)

240 lít mật ong phải đựng trong số chai là:

240 : 8 = 30 (chai)

Đáp số: 30 chai.

Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 125 + 75 + 63                                                            

b) 231 + 126 + 69

Phương pháp:

Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại.

Cách giải:

a) 125 + 75 + 63 = (125 + 75) + 63

                           = 200 + 63

                           = 263

b) 231 + 126 + 69 = (231 + 69) + 126

                             = 300 + 126

                             = 426

    


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm vật liệu bán dẫn

Khái niệm về chất cách điện và vai trò của nó trong điện học, loại chất cách điện, tính chất vật lý và hóa học, tính chất điện tử và ứng dụng của chất cách điện.

Nguyên tử cacbon - Cấu trúc, liên kết và dạng cấu trúc của nguyên tử cacbon, bao gồm liên kết đơn, đôi và ba. Các nguyên tố hóa học như hydro, oxy, nitơ và halogen cũng có thể liên kết với cacbon.

Khái niệm về than đen, định nghĩa và nguồn gốc của nó

Khái niệm về than hoạt tính và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Graphene: Definition, Structure, and Applications

Khái niệm về ắc quy và vai trò của nó trong lưu trữ năng lượng

Vật liệu chịu tải - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong xây dựng, cơ khí, y tế và công nghiệp. Loại vật liệu bao gồm thép, bê tông, gỗ, sợi thủy tinh, sợi carbon và sợi aramid. Tính chất vật liệu bao gồm độ bền, độ cứng, độ dẻo, độ giãn nở, khả năng chịu lực và khả năng chịu mài mòn. Các kỹ thuật xử lý vật liệu chịu tải bao gồm cắt, uốn, hàn, ép, phủ và sơn.

Khái niệm về tình trạng vật chất và vai trò của nó trong vật lý. Các dạng tình trạng vật chất bao gồm chất rắn, chất lỏng và khí. Quá trình biến đổi tình trạng vật chất bao gồm sự đóng băng, sôi, chuyển hóa và cô đặc. Mối quan hệ giữa áp suất và tình trạng vật chất.

Khái niệm về dạng tinh thể

Xem thêm...
×