Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Túi Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Có hai xe chở xi măng, xe thứ nhất chở được 3 500 kg xi măng, Có ba kho thóc. Kho thứ nhất chứa 5 824 kg thóc.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:

  • A

    99 999

  • B

    99 998

  • C

    98 675

  • D

    98 765

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để xác định số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765

Câu 2 :

Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + …

  • A

    154    

  • B

    763    

  • C

    917    

  • D

    609

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

Lời giải chi tiết :

763 + 154 = 154 + 763

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15dm2 3cm2 = ……… cm2 là:

  • A

    153

  • B

    1 530  

  • C

    1 503

  • D

    15 003

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 100 cm2

Lời giải chi tiết :

15dm2 3cm2 = 1 503 cm2

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:

  • A

    50

  • B

    60

  • C

    80

  • D

    70

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 24, n = 4 và p = 3 thì (m - n) x p = (24 – 4) x 3 = 60

Câu 5 :

Cửa hành bán 5 quyển vở giá 60 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 8 quyển vở như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?

  • A

    96 000 đồng

  • B

    84 000 đồng

  • C

    90 000 đồng

  • D

    102 000 đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm giá tiền của 1 quyển vở

- Tìm giá tiền của 8 quyển vở

Lời giải chi tiết :

Giá tiền của 1 quyển vở là: 60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Giá tiền của 8 quyển vở là 12 000 x 8 = 96 000 (đồng)

Câu 6 :

Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 28 lít nước, can thứ hai đường 37 lít nước, can thứ ba đựng 46 lít nước. Hỏi trung bình mỗi can đựng bao nhiêu lít nước?

  • A

    38 lít

  • B

    37 lít

  • C

    36 lít

  • D

    35 lít

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số lít nước trung bình trong mỗi can = Tổng số lít nước trong ba can : 3

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi can đựng số lít nước là: (28 + 37 + 46) : 3 = 37 (lít)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

856 142 + 136 741              

574 136 – 245 745               

45 174 x 2                 

65 409 : 3

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tính bằng cách thuận tiện

a) 658 + 125 + 342 + 275                                        

b) 5 x 524 x 2

c) 38 x 6 + 6 x 62                                                     

d) 225 x 9 – 9 x 125

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân

Lời giải chi tiết :

a) 658 + 125 + 342 + 275 = (658 + 342) + (125 + 275)

                                          = 1 000 + 400 = 1 400           

b) 5 x 524 x 2 = (5 x 2) x 524

                       = 10 x 524 = 5 240

c) 38 x 6 + 6 x 62 = 6 x (38 + 62)

                             = 6 x 100 = 600                                                                   

d) 225 x 9 – 9 x 125 = 9 x (225 – 125)

                                 = 9 x 100 = 900

Câu 3 :

Có ba kho thóc. Kho thứ nhất chứa 5 824 kg thóc. Kho thứ hai chứa ít hơn kho thứ nhất 1 476 kg nhưng lại nhiều hơn kho thứ ba 540 kg. Hỏi cả ba kho chứa được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải :

- Tìm số kg thóc ở kho thứ hai = số kg thóc ở kho thứ nhất – 1 476

- Tìm số kg thóc ở kho thứ ba = số kg thóc ở kho thứ hai – 540

- Tìm số kg thóc ở cả 3 kho

Lời giải chi tiết :

Kho thứ hai chứa số ki-lô-gam thóc là:

5 824 – 1 476 = 4 348 (kg)

Kho thứ ba chứa số ki-lô-gam thóc là:

4 348 – 540 = 3 808 (kg)

Cả ba kho chứa được tất cả số ki-lô-gam là:

5 824 + 4 348 + 3 808 = 13 980 (kg)

Đáp số: 13 980 kg

Câu 4 :

Có hai xe chở xi măng, xe thứ nhất chở được 3 500 kg xi măng, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 1 050 kg xi măng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?

Phương pháp giải :

- Tìm số kg xi-măng xe thứ hai chở = số kg xi-măng xe thứ nhất chở + 3 500

- Số kg trung bình mỗi xe chở = Tổng số kg xi-măng ở hai xe : 2

Lời giải chi tiết :

Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam xi măng là:

3 500 – 1 050 = 2 450 (kg)

Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam xi măng là:

(3 500 + 2 450) : 2 = 2 975 (kg)

Đáp số: 2 975 kg


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về giao thoa

Khái niệm vạch sáng tối trong nhiếp ảnh

Khái niệm về Tính chất tán xạ

Khái niệm về Khoa học vật lý

Khái niệm về công nghệ quang học

Cơ bản về chụp ảnh - Máy ảnh, cách chụp ảnh cơ bản, thành phần và cách hoạt động của máy ảnh. Chụp ảnh cơ bản - Cách cầm máy ảnh, định vị đối tượng chính, chụp từ nhiều góc độ, chú ý ánh sáng và bóng đổ, cách bố trí để tạo bức ảnh độc đáo. Các khái niệm liên quan đến chụp ảnh - Độ sáng, độ tương phản, độ phân giải, độ sâu trường ảnh và tốc độ màn chụp. Lựa chọn ống kính - Các loại ống kính khác nhau và cách lựa chọn ống kính phù hợp với nhu cầu chụp ảnh. Các chế độ chụp ảnh - Chế độ tự động, chế độ ưu tiên khẩu độ, chế độ ưu tiên thời gian, chế độ tay cầm và chế độ chụp liên tiếp. Xử lý ảnh - Phần mềm xử lý ảnh và cách xử lý ảnh để tạo ra các bức ảnh đẹp hơn. Sử dụng các công cụ cơ bản trong phần mềm xử lý ảnh và hướng dẫn sử dụng lớp và mặt nạ trong Photoshop để tạo hiệu ứng đặc biệt và chỉnh sửa phần một cách chính xác.

Khái niệm về truyền tín hiệu, định nghĩa và các phương pháp truyền tín hiệu

Tia sáng hồng ngoại - Khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng

Khái niệm về tia sáng ánh sáng trắng

Khái niệm về tia sáng phổ màu

Xem thêm...
×