Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 20. Alcohol trang 69, 70, 71, 72, 73, 74 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-5OH. B. CnH2n(OH)2. C. CnH2n-1OH. D. CnH2n+1OH.

Cuộn nhanh đến câu

20.1

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n-5OH.               B. CnH2n(OH)2.             C. CnH2n-1OH.               D. CnH2n+1OH.


20.2

Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H9OH là

A. 2.                              B. 3.                              C. 4.                              D. 5.


20.3

Chất nào sau đây là alcohol bậc II?

A. propan-1-ol.                                                   B. propan-2-ol.            

C. 2-methylpropan-1-ol.                                    D. 2-methylpropan-2-ol.


20.4

Cho alcohol có công thức cấu tạo sau:

 

Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là

A. 4-methylpentan-1-ol.                                    B. 2-methylbutan-3-ol.

C. 3-methylbutan-2-ol.                                      D. 1,1-dimethylpropan-3-ol.


20.5

Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là

A. CH3OH.                    B. C2H5OH.                  C. C3H7OH.                  D. C2H4(OH)2.


20.6

Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) C3H8; (2) CH3Cl; (3) C2H5OH; (4) CH3OH.

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là

A. (1) > (2) > (3) > (4).                                      B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (3) > (4) > (2) > (1).                                      D. (4) > (2) > (1) > (3).


20.7

Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hồn hợp trên có độ cồn là

A. 17o.                           B. 7o.                             C. 70o.                           D. 170o.


20.8

Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là

A. 1.                              B. 2.                              C. 3.                              D. 4.


20.9

Cho phản ứng hoá học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev trong phản ứng trên là

A. but-1-ene.                B. but-2-ene.                 C. but-1-yne.                D. but-2-yne.


20.10

Oxi hoá propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?

A. CH3CHO.                 B. CH3CH2CHO.          C. CH3COCH3.             D. CH3COOH.


20.11

Thuốc thử Cu(OH)2 dùng để nhận biết alcohol nào sau đây?

A. Alcohol bậc I.                                                B. Alcohol bậc II.

C. Alcohol bậc III.                                              D. Alcohol đa chức.


20.12

Khi đốt cháy hoàn toàn ethanol, thu được tỉ lệ mol nCO2:nH2O

A. 1 : 1.                         B. 1 : 2.                         C. 2 : 3.                         D. 3 : 2.


20.13

Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hoá?

A. Ethylene.                  B. Acetylene.                C. Methane.                  D. Tinh bột.


20.14

Để phân biệt cồn 90o và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể dùng hoá chất nào sau đây?

A. Na.                           B. CuSO4 khan.            C. CuO, to.                    D. Cu(OH)2.


20.15

Hai ancol nào sau đây cùng bậc?

A. Methanol và ethanol.                                     B. Propan-1-ol và propan-2-ol.

C. Ethanol và propan-2-ol.                                D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.


20.16

Alcohol CH3CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là

A. but-2-en-4-ol.                                                B. but-2-en-1-ol.

C. 4-hydroxybut-2-ene.                                      D. 1-hydroxybut-2-ene.


20.17

Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu huỷ mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào

A. nước.                        B. cồn 96o.                    C. thùng rác.                 D. dầu hoả.


20.18

Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là

A. 18,75 mL.                B. 300 mL.                    C. 400 mL.                    D. 750 mL.


20.19

Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là

A. 50 mL.                     B. 92 mL.                      C. 46 mL.                      D. 100 mL.


20.20

Cho các alcohol sau:

 

Số alcohol không hoà tan được Cu(OH)2

A. 1.                              B. 2.                              C. 3.                              D. 4.


20.21

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

B. Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

C. Oxi hoá alcohol bậc II, thu được ketone.

D. Alcohol bậc III không bị oxi hoá bởi tác nhân thông thường.


20.22

Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là

A. 3-metylbut-1-ene.                                         B. 2-methylbut-2-ene.

C. 3-methylbut-2-ene.                                        D. 2-methylbut-3-ene.


20.23

Oxi hoá alcohol nào sau đây thu được sản phẩm là ketone?

A. C2H5OH.                                                        B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH(OH)CH3.                                           D. (CH3)2C(OH)CH3.


20.24

Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học?

A. Cho hỗn hợp khí ethylene và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.

B. Cộng nước vào ethylene với xúc tác là H2SO4.

C. Lên men tinh bột.

D. Thuỷ phân dẫn xuất C2H5Br trong môi trường kiềm.


20.25

Cho dãy chuyển hoá sau:

 

Biết X và Y đều là sản phẩm chính, công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A. CH3CH=CHCH3 và CH3CH2CHBrCH3.

B. C4H9-O-C4H9 và CH3CH2CHBrCH3.

C. CH2=CHCH2CH3 và CH3CH2CHBrCH3.

D. CH2=CHCH2CH3 và CH3CH2CH2CH2Br.


20.26

a) Viết các đồng phân cấu tạo alcohol bậc I có công thức C5H11OH.

b) Đun nóng một trong các alcohol trên với H2SO4 đặc, thu được alkene có tên gọi là 3-methylbut-1-ene, xác định công thức của alcohol đó.


20.27

Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy một mẩu nhỏ Na vào cốc chứa ethanol dư, thấy mẩu tan dần và có sủi bọt khí. Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng xuất hiện, thêm một ít nước vào dung dịch sau phản ứng thấy kết tủa tan. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch thu được, thấy dung dich chuyển thành màu hồng. Giải thích các hiện tượng trên và viết phương trình hoá học của phản úng xảy ra.


20.28

Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm.

 

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tại sao lại dùng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.

c) Nêu tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH.

d) Đề xuất thí nghiệm để nhận biết khí tạo thành.


20.29

Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.


20.30

Một đèn cồn thí nghiệm chứa 100 mL cồn 90o. Tính nhiệt lượng đèn cồn toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1.


20.31

Hợp chất X có tác dụng kháng khuần, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận,..). X có công thức phân tử C7H8O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1. Oxi hoá X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1700 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.


20.32

Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm Moisture-wicking Properties và vai trò trong vật liệu và sản phẩm công nghệ

Khái niệm về Athletic Wear: Định nghĩa và vai trò trong thời trang và thể thao. Các loại vải sử dụng và tính năng của chúng. Thiết kế và chức năng của quần áo thể thao. Các thương hiệu nổi tiếng như Nike, Adidas, Under Armour, Puma, và Lululemon.

Waterresistant Coatings: Protecting Surfaces from Water Damage and More

Khái niệm về Outdoor Gear

Khái niệm về Aesthetically Pleasing: Định nghĩa và ứng dụng trong nghệ thuật và thiết kế

Animal hides: Definition, origins, and popular types. Uses in fashion, interior design, decoration, and leather goods. Processing methods for high-quality products.

Functional Purposes trong Thiết Kế Sản Phẩm: Khái Niệm và Phân Loại

Khái niệm về warmth: định nghĩa và ứng dụng trong cuộc sống, cùng với các nguồn cung cấp và đơn vị đo lường như nhiệt độ, ánh nắng mặt trời và lửa.

Protection - Khái niệm và tầm quan trọng trong bảo vệ an toàn thông tin. Bao gồm các loại Protection như Physical, Technical và Administrative, cùng với các phương pháp bảo vệ thông tin như mã hóa, chứng thực, phân quyền, kiểm soát truy cập và giám sát. Protection đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo mật thông tin, bảo vệ an toàn thông tin và đảm bảo sự riêng tư của người dùng.

Khái niệm Symbol of Wealth và tác động của nó đến xã hội.

Xem thêm...
×