Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

4D. Grammar - Unit 4. Home - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global

1. Complete the dialogue with the past simple and would + base form. 2. Complete the sentences with the past simple or would + base form, depending on the meaning. 3. Rewrite the sentences. Use the second conditional.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Imaginary situations

(Tình huống tưởng tượng)

I can talk about imaginary situations and things I would like to change.

1. Complete the dialogue with the past simple and would + base form.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với thì quá khứ đơn và would + dạng nguyên mẫu.)

Tim: I think we're lost. If this 1__________ (be) right path, we 2__________ (be) there by now.

Paul: So which path should we be on?

Tim: If I 3__________ (know) that, we 4__________ (not be) lost!

Paul: If you 5__________ (have) your phone with you, we 6__________ (be able to) look at a map.

Tim: We decided not to bring our phones, remember? A weekend without technology...

Paul: I know. I 7__________ (not be) so worried if we 8__________ (not be) so far from home. Next time, we should bring our phones, but only use them in an emergency.

Tim: If you 9__________ (bring) your phone with you, you 10__________ (use) it all the time. You're addicted!


Bài 2

2. Complete the sentences with the past simple or would + base form, depending on the meaning.

(Hoàn thành các câu với thì quá khứ đơn hoặc would + dạng nguyên thể, tùy theo nghĩa.)

1 Our neighbours have still got my badminton net. I wish they ________ (give) it back!

2 I can't work with the TV so loud. I wish you ________ (turn) it down!

3 I love that new phone, but it's really expensive. If only it ________ (be) cheaper.

4 Unfortunately, I don't see my cousins very often. I wish they ________ (live) closer.

5 I want to go to bed, but our guests are still here. If only they ________ (leave)!

6 I wish it ________ (be) Friday today.

7 I really want to go skiing tomorrow. If only it ________ (snow) tonight!


Bài 3

3. Rewrite the sentences. Use the second conditional.

(Viết lại câu. Sử dụng điều kiện loại hai.)

1 Our house doesn't have a big garden, so we have to play football in the park.

(Nhà chúng tôi không có sân vườn rộng nên chúng tôi phải chơi bóng đá ở công viên.)

If our house had a big garden, we wouldn't have to play football in the park.

(Nếu nhà chúng tôi có một khu vườn rộng thì chúng tôi đã không phải chơi bóng đá ở công viên.)

2 I don't live in a detached house, so I can't play my music really loud.

______________________________________________________

3 We don't have a nine-bedroom mansion, so we don't invite lots of friends and family to stay.

______________________________________________________

4 Our flat is small, so my parents don't allow me to have a pet.

______________________________________________________

5 I don't close my bedroom shutters at night, sol wake up early in the morning,

______________________________________________________

6 They haven't got a fence. Their dog keeps running away.

______________________________________________________

7 They aren't interested in gardening. Their flower beds are a mess.

______________________________________________________

8 I share a bedroom with my brother. I can't watch TV at night.

______________________________________________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm công cụ sản xuất hóa chất

Khái niệm về lượng chất liệu cần thiết trong quá trình sản xuất | Vai trò và ứng dụng của lượng chất liệu cần thiết

Khái niệm về điều kiện sản xuất và vai trò của nó trong quá trình sản xuất. Điều kiện sản xuất là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất. Nó bao gồm các yếu tố tự nhiên và xã hội. Yếu tố tự nhiên như đất, nước, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên không thể tạo ra hoặc thay đổi bởi con người. Yếu tố xã hội bao gồm công nghệ, nguồn nhân lực và tổ chức sản xuất, có thể thay đổi và được tạo ra bởi con người. Điều kiện sản xuất quyết định khả năng và hiệu quả của quá trình sản xuất. Hiểu và quản lý điều kiện sản xuất là quan trọng để đạt được sự tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện sản xuất bao gồm điều kiện môi trường, áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, pH, ánh sáng, thời gian sản xuất, v.v. Các phương pháp điều chỉnh điều kiện sản xuất bao gồm điều chỉnh thủ công và tự động, điều chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các yếu tố cần thiết, v.v. Tác động của điều kiện sản xuất đến chất lượng sản phẩm bao gồm tác động đến tính chất vật lý, hóa học và sinh học của sản phẩm.

Khái niệm sản phẩm phụ, vai trò và định nghĩa. Sản phẩm phụ là thành phần, bộ phận hoặc vật liệu dùng để tạo ra sản phẩm chính trong quá trình sản xuất. Chúng không tiêu thụ trực tiếp và thường không có giá trị cao như sản phẩm chính. Vai trò của sản phẩm phụ là tăng cường năng suất và cải thiện chất lượng sản phẩm chính.

Khái niệm về chất thải

Khái niệm về quản lý môi trường

Giới thiệu về chất lượng sản phẩm và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Giá trị sản phẩm và vai trò của nâng cao chất lượng sản phẩm. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm bao gồm nguyên liệu, quy trình sản xuất, thiết bị, môi trường sản xuất và nhân lực. Kỹ thuật kiểm soát chất lượng sản phẩm bao gồm kiểm tra định kỳ, kiểm tra ngẫu nhiên và kiểm tra tổng hợp. Quản lý chất lượng sản phẩm bao gồm thiết lập tiêu chuẩn chất lượng, kiểm tra chất lượng, xử lý sản phẩm không đạt tiêu chuẩn và cải tiến chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về đơn chất

Khái niệm về tính chất đơn chất - Giới thiệu và vai trò trong hóa học

Mức độ liên kết trong hóa học: khái niệm, định nghĩa và vai trò. Liên kết ion: cơ chế và ví dụ. Liên kết cộng hóa trị: cơ chế và ví dụ. Liên kết kim loại: cơ chế và ví dụ. Liên kết phân tử: cơ chế và ví dụ.

Xem thêm...
×