Đề thi học kì 1 KHTN 8 - Cánh diều
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 8 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 9 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuĐề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của acid
H2SO4, HCl là 2 dung dịch acid
Đáp án B
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ
Đáp án : B
Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch acid
Nước chanh có chứa các dung dịch acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Đáp án B
Cho 6,5g bột kẽm tác dụng với dung dịch hydrochloric dư thu được m g muối. Khối lượng m là:
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn=6,565=0,1molZn+2HCl→ZnCl2+H20,1→0,1mZnCl2=0,1.136=13,6g
Đáp án B
Base nào không tan trong nước?
Đáp án : C
Dựa vào phân loại của base
Base không tan trong nước là Mg(OH)2
Đáp án C
Cho phương trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) như sau:
CaCO3 → CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?
Đáp án : A
Dựa vào số mol của CaO
n CaO = 5,6 : 56 = 0,1 mol
Dựa theo tỉ lệ phản ứng: n CaO = n CaCO3 = 0,1 mol
Đáp án A
Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt
Quá trình nung đá vôi là quá trình thu nhiệt
Đáp án B
Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
Đáp án : D
Dựa vào công thức tính tỉ khối của các chất
M H2 nhỏ nhất => khí H2 nhẹ nhất trong các khí
Đáp án D
Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là
Đáp án : D
Dựa vào công thức tính CM = n : V
n NaNO3 = 8,5 : 85 = 0,1 mol => CM = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Đáp án D
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide. Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là
Đáp án : C
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
m sulfur + m khí oxygen = m sulfur dioxide => m khí oxygen = 96 – 48 = 48g
Đáp án C
Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.
"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của chất xúc tác
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng
Đáp án B
Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là
Đáp án : D
Tính số mol Na2CO3, từ đó dựa vào phương trình phản ứng để tính khối lượng khí sinh ra
m Na2CO3 = 200 . 10,6% = 21,2g => n Na2CO3 = 21,2 : 106 = 0,2 mol
Đáp án D
Đâu không phải là biện pháp bón phân để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hóa học?
Đáp án : D
Bón phân cần đúng loại, đúng lúc và đúng liều lượng để giảm thiểu ô nhiễm
Đáp án D
Bón phân vào trời mưa dễ làm thất thoát lượng phân bón vì một số loại phân bón tan trong nước và có thể theo dòng chảy chảy đi nơi khác.
Oxide nào sau đây không phải oxide base?
Đáp án : C
Dựa vào phân loại oxide
Oxide base là hợp chất của nguyên tố kim loại với nguyên tố oxygen
Đáp án C
Oxide nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch base?
Đáp án : C
Oxide base của kim loại kiềm và kiềm thổ trừ Mg và Be khi tan trong nước tạo thành dung dịch base
Đáp án C
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
Đáp án : C
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng một cái cân và bình chia độ
Đáp án: C
Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
Đáp án : B
1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng D=mV⇒V=mD=17800=0,000128m3=128cm3
Đáp án: B
Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Đáp án : B
Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m³
Đáp án: B
Đơn vị đo áp suất là:
Đáp án : A
Đơn vị đo áp suất là N/m2
Đáp án: A
Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
Đáp án : C
p=F/S
p=FS=(60+4).100,0008.4=200000N/m2
Đáp án: C
Đơn vị của áp lực là:
Đáp án : C
Đơn vị của áp lực là N
Đáp án: C
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
Đáp án : B
Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
Đáp án: B
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
Đáp án : C
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình Không đổi
Đáp án: C
Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:
Đáp án : C
Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Đáp án: C
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Đáp án : A
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng tích của lực tác dụng với cánh tay đòn
Đáp án: A
Chọn câu sai.
Đáp án : B
Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn
Đáp án: B
Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng
Đáp án : C
Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng Đòn bảy
Đáp án: C
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi
Đáp án : C
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi Khoảng cách OO1 < OO2
Đáp án: C
Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng D=mV
Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là D=mV=2000,2=1000g/l
Đáp án A
1) Hoàn thành các phương trình còn thiếu theo sơ đồ sau:
H2SO4 + ? → K2SO4 +H2O
HCl + ? → MgCl2 + H2O
H2CO3 + ? → CaCO3 + H2O
2) Cho các oxide sau: CaO, MgO, CO2, P2O5, CO.
Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide trên.
1) H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
2HCl + MgO → MgCl2 + H2O
H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O
2) Oxide tác dụng được với HCl: CaO, MgO
Oxide tác dụng được với NaOH: CO2, P2O5
Phân loại: oxide base: MgO, CaO
oxide acid: CO2, P2O5
oxide trung tính: CO
Phương trình hóa học:
MgO+2HCl→MgCl2+H2OCaO+2HCl→CaCl2+H2OCO2+2NaOH→Na2CO3+H2OP2O5+6NaOH→2Na3PO4+3H2O
Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lượng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2.
a) Xác định khối lượng riêng của nước đá.
b) Xác định khối lượng riêng của nước.
c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng D=mV
a) Từ hình 14.2a và 14.2b, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước đá.
Khối lượng của nước đá là:
mnước đá = 271 – 210 = 61 (g).
Thể tích của nước đá là:
Vnước đá =176 – 110 = 66 (cm3) = 66 (ml).
Khối lượng riêng của nước đá là:
Dnd=mndVnd=6166=0,92g/ml
b) Từ hình 14.2a và 14.2c, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước.
Khối lượng của nước là: mnước = mnước đá = 61 (g).
Thể tích của nước: Vnước = 170 - 110 = 60 (cm³) = 60 (ml).
Khối lượng riêng của nước là:
Dn=mnVn=6160=1,02g/ml
c) Vì Dnước đá< Dnướcvà Dnước đá > Ddầu nên viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365