Đề thi học kì 1 KHTN 8 - Cánh diều
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 9 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuĐề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 8
Chất nào sau đây là hydrochlric acid?
Chất nào sau đây là hydrochloric acid?
H2SO4
HNO3
H3PO4
HCl
Đáp án : D
Dựa vào cách đọc tên acid.
Hydrochloric acid có công thức phân tử là HCl.
Đáp án D
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
HCl, NaOH
Ba(OH)2, NaOH
NaCl, H2SO4
CH3COOH, HNO3
Đáp án : B
Các dung dịch base có pH > 7.
Ba(OH)2, NaOH là các dung dịch base có pH > 7.
Đáp án B
Phản ứng giữa dung dịch acid và dung dịch base được gọi là phản ứng gì?
Phản ứng thế
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng trung hòa
Phản ứng phân hủy.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng acid và dung dịch base.
Phản ứng giữa dung dịch acid và dung dịch base được gọi là phản ứng trung hòa.
Đáp án C
Một base được dùng phổ biến để sản xuất các phụ gia cho dầu thô, xử lí nước để sản xuất các loại đồ uống như rượu hay đồ uống không công có công thức X(OH)2, trong đó X chiếm 54,054% (khối lượng). Công thức hóa học của base đó là:
Ba(OH)2
Ca(OH)2
Zn(OH)2
Mg(OH)2
Đáp án : B
Dựa vào thành phần % nguyên tố X.
%X =
→
Vậy X là calcium, công thức hydroxide là Ca(OH)2
Đáp án B
Tên gọi sulfur trioxide ứng với công thức nào sau đây?
SO3
CO2
CO3
SO2
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của oxide.
Sulfur trioxide ứng với công thức SO3.
Đáp án A
Một nguyên tố R có hóa trị II. Thành phần oxide của R, oxygen chiếm 20% về khối lượng. Công thức oxide đó là
CuO
SO2
MgO
Al2O3
Đáp án : A
Dựa vào thành phần % về khối lượng.
Công thức tổng quát oxide là RO.
%O =
Vậy R là copper.
Đáp án A
Cho 180 gam dung dịch Ba(OH)2 5,7% vào dung dịch K2CO3 dư, sau phản ứng thu được m gam BaCO3. Giá trị của m là
4,89 gam
5,91 gam
11,82 gam
10,9 gam
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính C%.
m Ba(OH)2 = 180.5,7% = 10,26gam
n Ba(OH)2 = 10,26 : 171 = 0,06 mol
PTHH: Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
0,06 → 0,06
m BaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam
Đáp án C
Trong số các base sau đây, base nào là base không tan trong nước?
KOH
LiOH
Ca(OH)2
Mg(OH)2
Đáp án : D
Dựa vào tính tan của hydroxide.
Base không tan trong nước là Mg(OH)2.
Đáp án D
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl2, ta quan sát được hiện tượng là:
Có khí thoát ra
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh.
Xuất hiện kết tủa trắng xanh rồi chuyển sang nâu đỏ.
Xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
Đáp án : C
Dựa vào tính tan của muối.
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng xanh. Tuy nhiên khi để ngoài không khí lâu có phản ứng:
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Fe(OH)3↓
Kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Đáp án C
Hòa tan hết 6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,7185 lít H2 (đkc). Kim loại đó là:
Zn
Mg
Fe
Ca
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Gọi kim loại hóa trị II là R
n H2 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol
R + H2SO4 → RSO4 + H2
0,15 ← 0,15
MR = . Vậy R là calcium.
Đáp án D
Muối nào sau đây không tan trong nước?
K2SO4
Na2SO4
BaSO4
CuSO4.
Đáp án : C
Dựa vào tính tan của muối.
BaSO4 là muối không tan trong nước.
Đáp án C
Phân bón hóa học được chia thành các loại:
đa lượng, đơn lượng, vi lượng
đa lượng, đơn lượng, trung lượng
đa lượng, trung lượng, vi lượng,
trung lượng, vi lượng, đơn lượng.
Đáp án : C
Dựa vào phân loại phân bón hóa học.
Phân bón hóa học được chia thành đa lượng, trung lượng và vi lượng.
Đáp án C
Muốn tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường,… trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây, trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh thì cần bón phân có chứa nguyên tố dinh dưỡng:
N
P
K
Ca
Đáp án : C
Dựa vào ứng dụng của nguyên tố trong phân bón hóa học.
Cần bón phân có chứa nguyên tố potassium (K).
Đáp án C
Cho phương trình phản ứng sau: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O. Khí Y là
CO
H2
Cl2
CO2
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của muối.
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Vậy khí Y là CO2.
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Đáp án : A
Khối lượng riêng (D) là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó, công thức:
Đơn vị khối lượng riêng: kg/m3.
Đáp án A đúng vì nó là định nghĩa của khối lượng riêng.
Đáp án B sai vì 1 cm³ sắt có khối lượng 7800.10-3 kg không phải 7800 kg.
Đáp án C sai vì công thức đúng là , không phải D=m.V.
Đáp án D sai vì khối lượng riêng và trọng lượng riêng là hai đại lượng khác nhau.
Đáp án: A
Cho các hình vẽ sai, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất:
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Đáp án : D
Áp suất lớn nhất khi lực lớn nhất và diện tích tiếp xúc nhỏ nhất.
So sánh lực và diện tích tiếp xúc của 4 hình vẽ.
Hình có lực lớn nhất và diện tích tiếp xúc nhỏ nhất sẽ tạo ra áp suất lớn nhất.
Đáp án: D
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
Đáp án : A
Áp suất khí quyển tác dụng đều theo mọi phương và không phụ thuộc hướng.
Đáp án liên quan đến "phương thẳng đứng" là sai.
Đáp án A đúng vì áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Đáp án B, C, D sai vì không đúng với bản chất áp suất khí quyển.
Đáp án: A
Hoạt động nào sau đây có xuất hiện moment lực?
Một học sinh chơi trò chơi cầu tuột.
Dùng tay để mở ngăn kéo hộp bàn.
Dùng tay để đẩy một vật nặng trên sàn.
Dùng tua vít để mở ốc được gắn trên mẩu gỗ.
Đáp án : D
Moment lực xuất hiện khi lực tác dụng làm quay vật quanh trục quay.
Dùng định nghĩa moment lực M=Fd để xét trường hợp.
Dùng tua vít để mở ốc xuất hiện moment lực vì tua vít làm quay quanh trục.
Các trường hợp khác chỉ là chuyển động tịnh tiến.
Đáp án: D
Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
Cái cầu thang.
Mái chèo.
Thùng nước.
Quyển sách để trên bàn.
Đáp án : B
Đòn bẩy có điểm tựa O và hai lực tác dụng F1, F2.
Loại trừ các dụng cụ không có cấu tạo của đòn bẩy.
Mái chèo hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy.
Đáp án: B
Đầu người là đòn bẩy loại mấy?
Loại 1.
Loại 2.
Vừa loại 1, vừa loại 2.
Không phải đòn bẩy.
Đáp án : A
Đầu người hoạt động như đòn bẩy loại 1, với điểm tựa là khớp cổ.
Đầu người thuộc đòn bẩy loại 1.
Đáp án: A
Đòn bẩy có thể là một công cụ thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về?
Khối lượng
Trọng lực
Thể tích
Lực
Đáp án : D
Đòn bẩy là một công cụ cơ học giúp thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về lực nhờ nguyên lý cân bằng moment lực
Đòn bẩy có thể làm giảm lực cần thiết để nâng vật bằng cách tăng khoảng cách từ điểm đặt lực đến điểm tựa.
Đòn bẩy không thay đổi khối lượng, trọng lực hay thể tích của vật mà chỉ giảm lực cần thiết hoặc thay đổi hướng lực.
Khi lực F1 được áp dụng ở khoảng cách lớn hơn (d1 > d2), lực F2 cần thiết sẽ nhỏ hơn để đạt được cân bằng.
Đáp án: D
Đơn vị của khối lượng riêng là
N/m3
Kg/m3
g/m3
Nm3
Đáp án : B
Đơn vị khối lượng riêng: nên đơn vị là kg/m3.
Đơn vị khối lượng riêng: nên đơn vị là kg/m3.
Đáp án: B
Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi….theo mọi hướng.
một phần
nguyên vẹn
khắp nơi
không đổi
Đáp án : B
Vận dụng khái niệm áp suất
Áp suất trong chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng (nguyên lý Pascal).
Đáp án: B
Đơn vị của áp suất là
Pascal
Newton
Tesla
Ampe
Đáp án : A
Đơn vị của áp suất là Pascal (Pa)
Đơn vị của áp suất là Pascal (Pa)
Đáp án: A
Trục quay của cái kéo khi dùng để cắt là
mũi kéo
lưỡi kéo
tay cầm
đinh ốc gắn hai lưỡi kéo
Đáp án : D
Trục quay là điểm cố định mà các lưỡi kéo xoay quanh khi cắt.
Đáp án D đúng vì đinh ốc nối hai lưỡi kéo là trục quay.
Đáp án: D
Điền vào chỗ trống: “Đòn bẩy loại 1: là loại đòn bảy có điểm tựa O nằm….. điểm đặt O1, O1 của các lực F1 và F2”
xa
chính giữa
trong khoảng
bất kì
Đáp án : B
Điểm tựa O nằm giữa hai điểm đặt lực O1 và O2.
Đòn bẩy loại 1: là loại đòn bảy có điểm tựa O nằm chính giữa điểm đặt O1, O1 của các lực F1 và F2
Đáp án: B
Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có
O2O = O1O
O2O > 4O1O
O1O > 4O2O
4O1O > O2O > 2 O1O
Đáp án : B
Đòn bẩy phải đảm bảo điều kiện:
Tỉ lệ lực: nên
Đáp án: B
Moment của ngẫu lực phụ thuộc vào
Khoảng cách giữa giá của hai lực
Điểm đặt cảu mỗi lực tác dụng
Vị trí trục quay của vật
Trục quay
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết moment ngẫu lực
Moment ngẫu lực phụ thuộc khoảng cách giữa giá của hai lực (khoảng cách lực).
Đáp án: A
Cho 11,2 gam bột kim loại X (hóa trị II) vào 200ml dung dịch acid H2SO4 thu được 4,958 lít khí hydrogen (đkc).
a) Xác định kim loại X.
b) Tính nồng độ mol của các dung dịch muối sau phản ứng.
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
a) n H2 = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol
PTHH: X + H2SO4 → XSO4 + H2
0,2 ← 0,2
MX = 11,2 : 0,2 = 56 amu.
Vậy X là Fe.
b) CM FeSO4 =
Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng sắt, quả cầu 2 làm bằng thép. Nhúng chìm cả 2 quả cầu vào trong nước. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất? Vì sao?
Lực đẩy Archimedes:
Nếu Vvật bằng nhau, lực đẩy Acsimet sẽ như nhau.
Hai quả cầu có cùng thể tích, nên lực đẩy Archimedes tác dụng lên cả hai quả cầu là như nhau, bất kể chúng làm bằng chất gì.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365