Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Trọng âm của từ có ba âm tiết

I. Động từ 1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm. 2. Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên. 3. Trọng âm rơi vào âm tiết cuối khi: II. Tính từ 1. Tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 2. Âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. III. Danh từ 1. Trọng âm rơi vào âm tiết

I. Động từ

1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm.

Ví dụ:

encounter /iŋ’kauntə/ (v): bắt gặp

determine /dɪˈtɜː.mɪn/ (v): xác định

2. Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ:

exercise /ˈek.sə.saɪz/ (v): tập thể dục

compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/ (v): thỏa hiệp

3. Trọng âm rơi vào âm tiết cuối khi:

+ Âm tiết cuối có nguyên âm đôi.

Ví dụ:

entertain /entəˈteɪn/ (v): giải trí

volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/ (v): làm công tác tình nguyện

+ Âm tiết cuối có nguyên âm dài.

Ví dụ: introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/ (v): giới thiệu

+ Âm tiết cuối kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm.

Ví dụ:

correspond /ˌkɒrəˈspɒnd/ (v): trao đổi bằng thư tín

comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/ (v): hiểu

II. Tính từ

1. Tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (adj): ngạc nhiên

excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (adj): háo hức

2. Âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: 

enormous /ɪˈnɔːməs/ (adj): to lớn/ khổng lồ

retarded /rɪˈtɑːdɪd/ (adj): chậm phát triển

III. Danh từ

1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai khi:

+ Âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/)

+ Âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi

+ Âm tiết cuối có nguyên âm /əʊ/mà âm tiết thứ hai có nguyên âm đôi/ nguyên âm dài.

Ví dụ:

computer /kəmˈpjuːtər/ (n): máy vi tính

potato /pəˈteɪtoʊ/ (n): khoai tây

pagoda/pəˈɡəʊdə/ (n): ngôi chùa

2. Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất khi âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/

Ví dụ:

family /'fæmili/ (n): gia đình

cinema/ˈsɪnəmə/ (n): rạp chiếu phim


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Công nghệ khí đốt hóa: quá trình hoạt động và ứng dụng, các loại nhiên liệu đốt, cấu tạo và hoạt động hệ thống, ưu điểm và hạn chế, tiêu chuẩn an toàn và môi trường.

Giới thiệu về năng lượng mặt trời và các thành phần của hệ thống năng lượng mặt trời

Giới thiệu về sản xuất Metan từ rác thải và tầm quan trọng của nó trong giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tài nguyên tái chế.

Giới thiệu về khí tự nhiên và tác động của nó đến môi trường và sức khỏe con người

Nhiên liệu - Khái niệm, vai trò và các loại nhiên liệu phổ biến trong đời sống con người

Giới thiệu về xe buýt và các loại xe buýt thông dụng trên thế giới

Giới thiệu về xe tải và các đặc tính cơ bản, cấu tạo, và chức năng của nó

Learn essential taxi vocabulary and communication skills | Asking for a taxi, giving directions, and more | Role-play scenarios to improve fluency

Khí thải - Định nghĩa, nguồn gốc và tác hại đến môi trường và sức khỏe con người. Các giải pháp giảm thiểu khí thải bao gồm sử dụng phương tiện công cộng, sử dụng năng lượng tái tạo và tiết kiệm điện năng. Việc giảm thiểu khí thải mang lại lợi ích đến sức khỏe, kinh tế và môi trường.

Ô nhiễm môi trường và tầm quan trọng của việc học về vấn đề này - Phương pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của chúng ta.

Xem thêm...
×