Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 3

Choose the odd one out. Choose the correct answer. Choose the correct words to complete sentences. Read and complete. Use the given words. Rearrange the words to make correct sentences. Make correct sentences, using the given words. You can change the form of the given words.

Câu 1 :

Choose the odd one out.

Câu 1.1 :

1. 

  • A

    gift card

  • B

    chocolate

  • C

    candle

  • D

    balloon

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

gift card (n) thiệp quà tặng

chocolate (n): sô cô la

candle (n): nến

balloon (n): bóng bay

=> Chọn B vì đây là một loại đồ ăn, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ đồ vật không ăn được.

Câu 1.2 :

2. 

  • A

    morning

  • B

     afternoon

  • C

    evening

  • D

     weather

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

morning (n): buổi sáng

afternoon (n): buổi chiều

evening (n): buổi tối

weather (n): thời tiết

=> Chọn D vì đây là danh từ chỉ chung, các phương án còn lại đều là những danh từ các buổi trong ngày

Câu 1.3 :

3. 

  • A

    neighbor

  • B

    sunny

  • C

    rainy

  • D

    cold

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

neighbor (n): thời tiết

sunny (adj): trời nắng

rainy (adj): trời mưa

cold (adj): trời lạnh

=> Chọn A vì đây là danh từ chỉ người, các phương án còn lại đều là những tính từ chỉ thời tiết.

Câu 1.4 :

4. 

  • A

    have breakfast

  • B

    go home

  • C

    fly a kite

  • D

    get up

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

4. 

Lời giải chi tiết :

have breakfast: ăn sáng

go home: về nhà

fly a kite: thả diều

get up: thức dậy

=> Chọn C vì đây không phải là cụm danh từ chỉ hoạt động thường ngày như các phương án còn lại.

Câu 1.5 :

5. 

  • A

    two fifteen

  • B

    forty-five

  • C

    seven forty-five

  • D

    four thirty

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

two fifteen: 2 giờ 15

forty-five: 45

seven forty-five: 7 giờ 45

four thirty: 4 giờ rưỡi

=> Chọn B vì đây là số đếm, các phương án còn lại đều là cách nói giờ.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. Do they like candy? - No, ______. 

  • A

    they don’t

  • B

    they do

  • C

    they are

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu trả lời cho câu hỏi Yes/No ở dạng phủ định: No, S + don’t/doesn’t.

Do they like candy? - No, they don’t.

(Họ có thích kẹo không? - Họ không thích.)

=> Chọn A

Câu 2.2 :

2. He _______ this candy because it’s sweet. 

  • A

    liking

  • B

    likes

  • C

    like

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

“He” là chủ ngữ ngôi thứ 3số ít nên động từ chính trong câuu cần được chia. Trong trường hợp này ta thêm “s”.

He likes this candy because it’s sweet.

=> Chọn B

Câu 2.3 :

3. Wear a sun hat ______ it’s sunny. 

  • A

    is

  • B

    because

  • C

    and

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì (được dùng để nối hai vế câu có quan hệ nguyên nhân, kết quả.)

Wear a sun hat because it’s sunny.

(Hãy đội mũ chống nắng vào nhé bởi vì trời nắng.)

=> Chọn B

Câu 2.4 :

4. What’s the _______ like? - It’s windy. 

  • A

    present

  • B

    activity

  • C

     weather

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

present (n): món quà

activity (n): hoạt động

weather (n): thời tiết

Câu trả lời mang thông tin về thời tiết nên câu hỏi cũng phải hỏi về thời tiết.

What’s the weather like? - It’s windy.

(Thời tiết thế nào? - Trời có gió.)

=> Chọn C

Câu 2.5 :

5. What time _____ you go to bed? 

  • A

    do

  • B

    are

  • C

    is

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu hỏi ai đó làm gì vào mấy giờ: What time + do/does + S + động từ nguyên thể?

What time do you go to bed?

(Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Read and decide each sentence below is True or False.

Câu 3.1 :

1. Don’t put on the coat because it’s hot.

  • A

    True 

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Don’t put on the coat because it’s hot.

(Đừng mặc áo khoác vì trời nóng.)

=> True

Câu 3.2 :

2. Take an umbrella because it’s windy. 

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Take an umbrella because it’s windy.

(Mang ô đi nhé vì trời gió đấy.)

=> False

Câu đúng: Take an umbrella because it’s rainny.

(Mang ô đi nhé vì trời mưa đấy.)

Câu 3.3 :

3. Open the window because it’s rainy.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Open the window because it’s rainy.

(Mở cửa sổ ra nhé vì trời đang mưa.)

=> False

Câu đúng: Close the window because it’s rainy.

(Đóng cửa sổ vào nhé vì trời đang mưa.)

Câu 3.4 :

4. Go outside because it’s rainy. 

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Go outside because it’s rainy.

(Hãy ra ngoài đi vì trời đang mưa.)

=> False

Câu đúng: Don’t go outside because it’s rainy.

(Đừng ra ngoài nhé, vì trời đang mưa.)

Câu 3.5 :

5. Wear gloves because it’s cold. 

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Wear gloves because it’s cold.

(Hãy đeo bao tay vào đi, vì trời lạnh.)

=> True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Read and complete. Use the given words/phrases.

sun hat         sunny        fly a kite         coat          windy

Here is the weather at breakfast time. Put on your (1) _______ because it's very cold in the morning. It isn't wet at lunch time. It's (2) _______ and hot, put on your (3) ______. Don't put on your hat because it's (4) ______ in the afternoon. It's a good time to (5) _______. Put on the raincoat because it's rainy in the evening.

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Here is the weather at breakfast time. Put on your (1) coat because it's very cold in the morning. It isn't wet at lunch time. It's (2) sunny and hot, put on your (3) sun hat. Don't put on your hat because it's (4) windy in the afternoon. It's a good time to (5) fly a kite. Put on the raincoat because it's rainy in the evening.

Tạm dịch:

Đây là bản tin thời tiết vào giờ ăn sáng. Hãy mặc áo khoác vào nhé vì buổi sáng trời rất lạnh. Thời tiết không ẩm ướt vào giờ ăn trưa. Trời sẽ nắng nóng, hãy đội mũ che nắng nhé. Đừng đội mũ vì buổi chiều trời có gió. Đây là thời điểm tốt để thả diều. Hãy mặc áo mưa vào nhé vì buổi tối trời có mưa.

Câu 5 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. get up/ in/ o’clock/ They/ at/ seven/ the morning/.

2. invites/ She/ her/ neighbors/ birthday party/ to/.

3. don’t/ chocolate/ We/ like/.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 6 :

Make correct sentences, using the given words. You can change the form of the given words.

1. He/ like/ these balloons/ because/ they/ blue. 

2. What time/ she/ go/ school /? 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tàu vũ trụ

Khái niệm về phi hành đoàn

Khái niệm về kỹ thuật điện tử

Khái niệm về mạch điện tử

<meta name="title" content="Khái niệm về Khoa học thể thao"> <meta name="title" content="Các ngành khoa học liên quan đến thể thao"> <meta name="title" content="Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất thể thao"> <meta name="title" content="Các phương pháp nghiên cứu khoa học trong thể thao">

Cấu trúc của cơ thể người

Giới thiệu về bóng đá, luật chơi của bóng đá và kỹ năng và chiến thuật trong bóng đá

Giới thiệu về bóng rổ

Giới thiệu về cử tạ - Lịch sử, ý nghĩa và loại cử tạ

Khái niệm về khoa học địa chất - Định nghĩa và vai trò của khoa học địa chất trong nghiên cứu các hiện tượng trên Trái đất. Các phương pháp nghiên cứu địa chất - Tổng quan về các phương pháp nghiên cứu địa chất, bao gồm địa chất học địa tầng, địa chất học kết cấu và địa chất học khoáng sản. Cấu trúc địa chất - Mô tả cấu trúc của Trái đất, bao gồm lớp vỏ, lõi và màng đáy đại dương. Các hiện tượng địa chất - Tổng quan về các hiện tượng địa chất, bao gồm động đất, núi lửa, địa chấn và sông ngòi. Ứng dụng của khoa học địa chất - Mô tả các ứng dụng của khoa học địa chất trong đời sống và công nghiệp, bao gồm tìm kiếm tài nguyên thiên nhiên và nghiên cứu các hiện tượng địa chất để dự báo thiên tai.

Xem thêm...
×