Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 4 iLearn Smart Start - Đề số 5

Odd one out. Choose the correct answer. Find ONE mistake in each sentenece below. Read and complete. Use the given words. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

Odd one out.

Câu 1.1 :

1. 

  • A

     sister

  • B

    mom

  • C

    slim

  • D

    brother

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

sister (n): chị/em gái

mom (n): mẹ

slim (a): gầy

brother (n): anh/em trai

=> Chọn C vì đây là tính từ, các phương án còn lại đều là những danh từ.

Câu 1.2 :

2. 

  • A

    mustache

  • B

    ears

  • C

    curly

  • D

    beard

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

mustache (n): ria mép

ears (n): tai

curly (a): xoăn

beard (n): râu quai nón

=> Chọn C vì đây là danh từ, các phương án còn lại đều là những tính từ.

Câu 1.3 :

3. 

  • A

    handsome

  • B

    young

  • C

    old

  • D

    subway

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

handsome (a): đẹp trai

young (a): trẻ

old (a): già, cũ

subway (n): tàu điện ngầm

=> Chọn D vì đây là danh từ, các phương án còn lại đều là những tính từ.

Câu 1.4 :

4. 

  • A

    traffic lights

  • B

    near

  • C

    corner

  • D

    bridge

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

traffic lights (n): đèn giao thông

near (prep): ở gần

corner (n): góc

bridge (n): cây cầu

=> Chọn B vì đây là giới từ, các phương án còn lại đều là những danh từ.

Câu 1.5 :

5. 

  • A

    opposite

  • B

    train

  • C

    taxi

  • D

    bus

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

opposite (prep): đối diện

train (n): tàu hoả

taxi (n): xe tắc xi

bus (n): xe buýt

=> Chọn A vì đây là giới từ , các phương án còn lại đều là những danh từ.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. Let’s go to the water park. It’s ______ the zoo. 

  • A

    turn left

  • B

    next to

  • C

    go over 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

turn left: rẽ phải

next to: bên cạnh

go over: đi qua

=> Chỉ có B là giới từ, phù hợp với vị trí còn trống.

Let’s go to the water park. It’s next to the zoo.

(Hãy cùng đến công viên nước đi. Nó ở bên cạnh sở thú ấy.)

=> Chọn B

Câu 2.2 :

2. What does your teacher _____ like? 

  • A

    look

  • B

    see

  • C

    watch

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc hỏi về ngoại hình của ai đó: What + do/does + S + look like?

What does your teacher look like?

(Giáo viên của bạn trông như thế nào?)

=> Chọn A

Câu 2.3 :

3. My brother is _______. 

  • A

    long

  • B

    curly

  • C

    tall

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

long (a): dài

curly (a): xoăn

tall (a): cao

My brother is tall.

(Anh trai tôi cao.)

=> Chọn C

Câu 2.4 :

4. My dad doesn’t _______ long hair.  

  • A

    having

  • B

    have

  • C

    has

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Khi đã có trợ động từ (trong câu này là “does”) thì động từ chính trong câu giữ ở dạng nguyên thể.

My dad doesn’t have long hair. 

(Bố tôi không có mái tóc dài.)

=> Chọn B

Câu 2.5 :

5. _______ your sister tall? 

  • A

    Is

  • B

    Are

  • C

    Does

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

“Your sister” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ to be tương ứng là “is”.

Is your sister tall?

(Em gái bạn có cao không?)

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Find ONE mistake in each sentenece below. 

(Các em chỉ điền duy nhất MỘT từ bị sai vào chỗ trống.)

1. Does your sister have a long brown hair? 

2. Do your mother have long, curly hair? 

3. What do I get to the water park? 

4. The bookstore is at the right of the library. 

5. We go to the supermarket in foot. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Read and complete. Use the given words.

next      near      foot     with        bike

I often go outside on Sundays. I sometimes go to the park on (1) _______. I walk there because it’s (2) _______ my house. Going to the library is good, too. I go there by (3) _______. The library is (4) ______ to my school. Today I go to the supermarket (5) _______ my mom. We go by car because it’s really cold outside. Going to the supermarket with mom is interesting.

1.

2. 

3. 

4. 

5. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Đoạn văn hoàn chỉnh:

I often go outside on Sundays. I sometimes go to the park on (1) foot. I walk there because it’s (2) near my house. Going to the library is good, too. I go there by (3) bike. The library is (4) next to my school. Today I go to the supermarket (5) with my mom. We go by car because it’s really cold outside. Going to the supermarket with mom is interesting.

Tạm dịch:

Tôi thường đi ra ngoài vào ngày chủ nhật. Thỉnh thoảng tôi đi bộ đến công viên. Tôi đi bộ đến đó vì nó gần nhà tôi. Đến thư viện cũng tốt. Tôi đến đó bằng xe đạp. Thư viện ở cạnh trường học của tôi. Hôm nay tôi đi siêu thị với mẹ. Chúng tôi đi bằng ô tô vì ngoài trời rất lạnh. Đi siêu thị với mẹ rất vui.

Câu 5 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. your/ or/ short?/ Is/ sister/ tall 

2. blond hair./ best friend/ has/ My/ long 

3. mom/ have/ hair./ My / doesn’t/ short 

4. park./ next to/ is/ The/ the/ museum

5. on/ to/ I/ foot./ go/ the market

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về biện pháp an toàn

Khái niệm về nguồn lửa

Khái niệm về rác thải và các loại rác thải: Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và kinh tế. Quản lý rác thải bao gồm phân loại, tái chế, tiêu hủy và xử lý rác thải. Công nghệ và phương pháp quản lý rác thải ngày càng được nâng cao và phát triển. Rác thải gây ô nhiễm đất, nước và không khí. Giảm thiểu rác thải bằng tái sử dụng, tái chế và phân loại.

Khái niệm về bảo quản chất cháy rắn

Khái niệm về biện pháp phòng cháy

Khái niệm về chất cháy kim loại

Khái niệm về nguy cơ gây cháy và các nguyên nhân gây ra nguy cơ này. Nguy cơ gây cháy là tình huống có thể xảy ra và gây nguy hiểm cháy nổ. Nguy cơ này có thể do nhiều yếu tố như vật lý, hóa học và hành vi con người. Các nguyên nhân gây ra nguy cơ gây cháy bao gồm vật liệu cháy như xăng, dầu, hóa chất dễ bắt lửa, nhiệt độ cao và lửa, sự cố trong hệ thống điện hoặc việc sử dụng không đúng thiết bị điện, hành vi không an toàn của con người, hỏng hóc, rò rỉ, quá tải trong hệ thống điện, cơ, khí và yếu tố môi trường như thời tiết khô hanh, gió mạnh và môi trường làm việc không an toàn. Hiểu rõ về khái niệm và nguyên nhân gây ra nguy cơ gây cháy là rất quan trọng để phòng ngừa và đối phó hiệu quả với nguy cơ cháy.

Khái niệm về khả năng cháy mạnh

Khái niệm về nhiệt lượng lớn

Khái niệm về dập tắt cháy

Xem thêm...
×