Chủ đề 3. Hợp chất chứa nitrogen - Hóa 12 Cánh diều
Bài 5. Amine trang 35, 36, 37 Hóa 12 Cánh diều
Bài 6. Amino acid trang 42, 43, 44 Hóa 12 Cánh diều Bài 7. Peptide, protein và enzyme trang 47, 48, 49 Hóa 12 Cánh diềuBài 5. Amine trang 35, 36, 37 Hóa 12 Cánh diều
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở hình 5.1, hãy:
CH tr 35
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 35 SGK Hóa 12 Cánh diều
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở hình 5.1, hãy:
a) Cho biết đặc điểm cấu tạo của amine
b) Giải thích vì sao amine thường có tính base tương tự ammonia
CH tr 36
Trả lời câu hỏi trang 36 SGK Hóa 12 Cánh diều
Dựa vào Hình 5.2c, 5.2d, hãy mô tả đặc điểm cấu tạo phân tử, hình dạng phân tử của methylamine và aniline
CH tr 37 - CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Hóa 12 Cánh diều
Xác định bậc của mỗi amine dưới đây và cho biết đó là alkyamine hay arylamine:
CH tr 37 - LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 37 SGK Hóa 12 Cánh diều
Viết công thức cấu tạo của các amine mạch hở có công thức phân tử C4H11N.
a) Trong các amine trên, amine nào là amine bậc một, bậc hai, bậc ba?
b) Gọi tên các amine trên theo danh pháp thay thế.
CH tr 37 - CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Hóa 12 Cánh diều
Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử ethylamine với nhau và với nước
CH tr 38 - TH
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 38 SGK Hóa 12 Cánh diều
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1ml dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thủy tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thủy tinh vào miệng ống nghiệm (1)
- Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2ml dung dịch ethylamine 5%
- Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4ml dung dịch ethylamine 5%.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích
Chú ý an toàn: Ethylamine độc, có mùi khó chịu, cần tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng khí hoặc trong tủ hút
CH tr 38 - LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 38 SGK Hóa 12 Cánh diều
Giải thích vì sao aniline kém tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch hydrochloric acid
CH tr 39 - VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 39 SGK Hóa 12 Cánh diều
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amine. Hãy đề xuất phương pháp đơn giản có thể giảm bớt mùi tanh của các khi chế biến các món ăn.
CH tr 39 - TH
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 39 SGK Hóa 12 Cánh diều
Chuẩn bị
- Hóa chất: Dung dịch aniline, nước bromine bão hòa
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch aniline. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromie, vừa thêm vừa lắc
Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích
CH tr 39 - CH
Trả lời câu hỏi trang 39 SGK Hóa 12 Cánh diều
Nêu ứng dụng của amine trong đời sống và sản xuất
CH tr 41 - BT1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các chất trên, hãy cho biết:
a) Chất nào là amine b) Chất nào thuộc loại arylamine
CH tr 41 - BT2
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức – NH2
B. Ethylamine tan tốt trong nước
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh
CH tr 41 - BT3
Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như hình bên.
a) Cho biết nafitifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba
b) Vì sao trong phân tử nafitifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochoric acid.
CH tr 41 - BT4
Trả lời câu hỏi Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa 12 Cánh diều
Cho chuỗi chuyển hóa sau:
Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z trong chuỗi chuyển hóa trên và viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365