Chương IV. Năng lượng, công, công suất
Ôn tập chương IV trang 52, 53 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 28. Động lượng trang 54, 55 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 27. Hiệu suất trang 50, 51 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng trang 48, 49, 50 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 25. Động năng, thế năng trang 47, 48 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 24. Công suất trang 45, 46 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 23. Năng lượng. Công cơ học trang 43, 44, 45 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sốngÔn tập chương IV trang 52, 53 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Lấy g = 9,8 m/s2. Công suất toàn phần của động cơ là
IV.1
Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Lấy g = 9,8 m/s2. Công suất toàn phần của động cơ là
A. 7,8 kW. B. 9,8 kW. C. 31 kW. D. 49 kW.
IV.2
Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là
A. điện năng. B. cơ năng. C. nhiệt năng. D. hoá năng.
IV.3
Khi con lắc đồng hồ dao động thì
A. Cơ năng của nó bằng không.
B. động năng và thế năng được chuyển hoá qua lại lẫn nhau nhờ công của lực căng dây treo.
C. động năng và thế năng được chuyển hoá qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực.
D. động năng và thế năng được chuyển hoá qua lại lẫn nhau nhờ công của lực ma sát.
IV.4
Một thùng hàng được đặt trên mặt phẳng nhẵn, nằm ngang. Để dịch chuyển nó, người ta móc dây nối với nó và kéo dây theo phương hợp với phương nằm ngang một góc θ và kéo bởi lực có độ lớn 45 N. Sau khi đi được quãng đường 1,5 m thì lực thực hiện công 50 J và thùng hàng đạt vận tốc 2,6 m/s.
a) Tính góc θ.
b) Tính khối lượng của thùng hàng.
IV.5
Một con nhện có khối lượng 0,42 g bò trên bề mặt kính cửa sổ một ngôi nhà với tốc độ không đối 2,3 cm/s theo hướng hợp với phương thẳng đứng một góc như Hình V.1. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Tính công suất của con nhện.
IV.6
Khi tàu vũ trụ Apollo đổ bộ xuống Mặt Trăng vào ngày 20/7/1969, phi hành gia Neil Armstrong đã được trải nghiệm hiệu ứng hấp dẫn yếu. Ông thực hiện củ nhảy từ bề mặt Mặt Trăng với vận tốc 1,51 m/s và đạt được độ cao 0,7 m. Hãy tính gia tốc trọng trường ở bề mặt Mặt Trăng.
IV.7
Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc để đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2). Do ảnh hưởng của thời tiết nên hệ thống ròng rọc và dây nối bị bẩn và gỉ sét. Người công nhân phải dùng lực có độ lớn 90 N để nâng vật có trọng lượng 70 N lên độ cao 8 m. Tính hiệu suất của ròng rọc.
IV.8
Một cái bánh mì bơ cung cấp năng lượng 415 cal. Một người có khối lượng 60 kg ăn hết một chiếc bánh mì này rồi leo núi. Tính độ cao tối đa mà người này leo lên được. Biết hiệu suất chuyển hoá năng lượng thành cơ năng của người trung bình là 17% và gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365