Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 2 2.2 Grammar

1. Match the type of learning difficulties with the definition. Then match with the photos. 2. Listen and read a text about Tuấn, a child with autism. What were his difficulties? How did he overcome his challenges?

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Match the type of learning difficulties with the definition. Then match with the photos.

(Hãy ghép loại khó khăn trong học tập với định nghĩa. Sau đó kết hợp với các bức ảnh.)

 

1. Dyslexia

2. Dyscalculia

3. Attention Deficit Hyperactivity Disorder (ADHD)

4. Autism Spectrum Disorder (ASD)

a. A condition that affects a person's ability to communicate, socialize, and understand social cues.

b. A learning difficulty that affects a person's ability to read, write, and spell.

c. A learning difficulty that affects a person's ability to understand and work with numbers.

d. A condition that affects a person's ability to concentrate and focus.


Bài 2

2. Listen and read a text about Tuấn, a child with autism. What were his difficulties? How did he overcome his challenges?

(Nghe và đọc một đoạn văn về Tuấn, một đứa trẻ mắc chứng tự kỷ. Những khó khăn của anh ấy là gì? Anh ấy đã vượt qua thử thách của mình như thế nào?)

Tuấn had been diagnosed with autism by the time he turned one. When he went to primary school, he was a disruptive student in class. However, his teachers soon realized that Tuấn was gifted in maths and science. He had been able to solve complex maths problems before he turned eight.

His teachers worked hard to provide him with the support he needed. Tuan was eventually able to focus more in class and became more self-disciplined.

At home, Tuan initially screamed to get things done. However, Tuan's parents were lenient with him. They did not give up on him, because since he was two, they had always believed that his intelligence should be nurtured. He finally managed to maintain long talks and direct eye contact with people around because his parents had spent time interacting with him every single day, little by little.

Looking back, it was clear that Tuan's journey had not been an easy one. However, his story reminds us that a child with autism can succeed with the right support and guidance.

Tạm dịch:

Tuấn đã được chẩn đoán mắc chứng tự kỷ khi cậu lên một tuổi. Khi còn học tiểu học, anh là một học sinh quậy phá trong lớp. Tuy nhiên, các giáo viên sớm nhận ra rằng Tuấn có năng khiếu về toán và khoa học. Cậu bé đã có thể giải được những bài toán phức tạp trước khi lên 8 tuổi.

Các giáo viên của anh ấy đã làm việc chăm chỉ để cung cấp cho anh ấy sự hỗ trợ mà anh ấy cần. Cuối cùng, Tuấn đã có thể tập trung hơn trong lớp và trở nên tự giác hơn.

Ở nhà, ban đầu Tuấn la hét đòi làm việc. Tuy nhiên, bố mẹ Tuấn lại rất khoan dung với anh. Họ không từ bỏ cậu, vì từ khi cậu mới hai tuổi, họ đã luôn tin rằng trí thông minh của cậu cần được nuôi dưỡng. Cuối cùng, anh ấy đã cố gắng duy trì những cuộc nói chuyện dài và giao tiếp bằng mắt trực tiếp với mọi người xung quanh vì bố mẹ anh ấy đã dành thời gian tương tác với anh ấy mỗi ngày, từng chút một.

Nhìn lại, có thể thấy chặng đường của Tuấn không hề dễ dàng. Tuy nhiên, câu chuyện của anh nhắc nhở chúng ta rằng một đứa trẻ mắc chứng tự kỷ có thể thành công nếu có sự hỗ trợ và hướng dẫn đúng đắn.


Bài 3

3. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples in the table using the verb forms in blue and underlined in the text in Exercise 2.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Hoàn thành các ví dụ trong bảng bằng cách sử dụng các dạng động từ màu xanh lam và được gạch chân trong đoạn văn ở Bài tập 2.)

GRAMMAR FOCUS (Ngữ pháp trọng tâm)

Past Simple and Past Perfect (Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

• Past Simple is used to describe a completed action in the past.

(Quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.)

His teachers soon (1) __________ that Tuan was gifted in maths and science.

He finally (2) __________ to maintain long talks and direct eye contact with people around.

• Past Perfect is used to describe an action that was completed before another action in the past. It is often used with time indicator: before, after, by the time, until, already, just... to indicate the relationship between two past events.

(Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Nó thường được dùng với chỉ thời gian: trước, sau, theo thời gian, cho đến khi, đã, chỉ... để biểu thị mối quan hệ giữa hai sự kiện trong quá khứ.)

Tuấn (3) _______ with autism by the time he turned one.

He (4) _________ to solve complex maths problems before he turned eight.


Bài 4

4. Give the correct form of the verbs in brackets.

(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Back in the 1990s, my daughter with learning difficulties often (1) _________    (face) a lot of challenges in school. Before she moved to her secondary school, she (2) _________   (struggle) to keep up with her classmates and often (3) _________  (fall) behind in her studies. At grade 6, she (4) _________  (find) it difficult to concentrate in class  and (5) _________  (have) trouble recalling information. She (6) _________  (receive) extra support from her teachers and (7) _________  (be given) additional tutoring outside of school until she could manage on her own.


Bài 5

5. In pairs, talk about a person with one of the learning difficulties you know or read about. What kind of support did that person receive from other people? Use the Past Simple and Past Perfect.

(Theo cặp, hãy nói về một người gặp một trong những khó khăn trong học tập mà bạn biết hoặc đọc được. Người đó đã nhận được sự hỗ trợ nào từ người khác? Sử dụng thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Điều kiện đặc biệt: Định nghĩa, loại và tác động

Khái niệm về dầu mỏ, nguồn gốc và thành phần chính của dầu mỏ. Quá trình hình thành dầu mỏ, bao gồm sự hình thành và sự biến đổi của các hợp chất hữu cơ trong môi trường địa chất. Cấu trúc và tính chất của dầu mỏ, bao gồm mật độ, độ nhớt, nhiệt lượng cháy và thành phần hóa học. Khai thác và sử dụng dầu mỏ, bao gồm quá trình khai thác dầu mỏ và các phương pháp sử dụng dầu mỏ trong các ngành công nghiệp khác nhau.

Khai thác và cấu trúc dầu mỏ, phương pháp khai thác và tác động của nó đến môi trường, kinh tế và xã hội được giới thiệu trong bài viết này."

Phương pháp khai thác dầu mỏ truyền thống: Định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí

Khái niệm và phương pháp khoan, cấu trúc máy khoan, vật liệu và công cụ sử dụng, công cụ khoan đặc biệt và quy trình thực hiện kỹ thuật khoan.

Khái niệm về giếng dầu và vai trò quan trọng của nó trong ngành dầu khí, cùng cấu trúc, thành phần và quá trình khai thác dầu từ giếng, bao gồm các phương pháp khoan và đánh giếng, kỹ thuật nạo vét và sử dụng công nghệ hiện đại, cùng với các vấn đề liên quan đến môi trường, an toàn lao động và kinh tế.

Khái niệm về hiệu quả kinh tế

Khái niệm về khả năng sản xuất

Thiệt hại về sức khỏe: Khái niệm, loại và nguyên nhân gây ra, hậu quả và biện pháp phòng ngừa - Tối đa 150 ký tự.

Đánh giá rủi ro: quy trình, phân loại và công cụ phổ biến - Tìm hiểu khái niệm, quy trình và phân loại rủi ro tài chính, môi trường, kinh doanh và công nghệ. Cùng với đó là giới thiệu các công cụ phân tích SWOT, phân tích Monte Carlo và ma trận rủi ro để đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả.

Xem thêm...
×