Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bạch Tuộc Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 2 Communication and culture/ CLIL

Everyday English Making introductions and responding to them 1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. 2. Work in groups of three. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the others are B and C. Use the expressions below to help you. Culture 2. Work in groups. Discuss the questions. 1. Read the text and put a tick () or cross () in the box next to the pictures to show the appropriate b

Cuộn nhanh đến câu

Everyday English - 1

Making introductions and responding to them

(Giới thiệu và phản hồi lại lời giới thiệu)

1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với những từ ngữ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)


A. It's nice to meet you all (Thật vui khi gặp tất cả các bạn)

B. I'd like you to meet (Tôi muốn bạn gặp)

C. this is (đây là)

D. Pleased to meet you (Hân hạnh được gặp bạn)

1

Ms Hoa: Good morning, class. (1) _________ Mr Paul Smith. He's a culture specialist. Today, he'll talk about cultural diversity in the UK.

Mr Smith: Hello, everyone. (2) _________.

Class: Good morning, Mr Smith. It's nice to meet you too!

2

Mai: Nam, (3) _________ Alan Samson, our new classmate from Australia... Alan, this is my friend, Nam.

Nam: (4) _________, Alan.

Alan: Pleased to meet you too.


Everyday English - 2

2. Work in groups of three. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the others are B and C. Use the expressions below to help you.

(Làm việc trong nhóm ba. Sử dụng các mẫu ở bài 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một trong số các bạn là A, những người còn lại là B và C. Hãy sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

1. A is a teacher, B is an exchange student from America, and C represents the class. A introduces B to the whole class. B and C respond to the introduction.

(A là giáo viên, B là du học sinh từ Mỹ, C đại diện cho cả lớp. A giới thiệu B với cả lớp. B và C đáp lại phần giới thiệu.)

2. A is a member and B is the president of ASEAN culture club. C is a new member. B introduces C to A. A and C respond to the introduction.

(A là thành viên và B là chủ tịch Câu lạc bộ văn hóa ASEAN. C là thành viên mới. B giới thiệu C với A. A và C đáp lại lời giới thiệu.)

Useful expressions

(Cách trình bày hữu ích)

Introducing people

(Giới thiệu người khác)

Responding

(Phản hồi)

Formal/Semi-formal

(Trang trọng/bán trang trọng)

• I'd like you to meet...

(Tôi muốn bạn gặp...)

• I'd like to introduce/present…

(Tôi muốn giới thiệu/trình bày…)

• It's a pleasure to introduce…

(Trân trọng giới thiệu…)

• May I introduce/present...?

(Tôi có thể giới thiệu/trình bày...?)

Formal/Semi-formal

(Trang trọng/bán trang trọng)

• It's nice to meet you.

(Thật vui được gặp bạn.)

• How nice to meet you.

(Vui biết bao khi được gặp bạn.)

• It's a pleasure to meet you.

(Hân hạnh được gặp bạn.)

• How do you do?

(Xin chào?)

Informal

(Không trang trọng)

• This is…

(Đây là...)

• I want you to meet…

(Tôi muốn bạn gặp…)

• Let me introduce you to…

(Để tôi giới thiệu bạn với…)

• Please meet…

(Vui lòng gặp …)

• Have you met...?

(Bạn đã gặp …)

Informal

(Không trang trọng)

• Hi, great/nice to meet you.

(Chào, vui được gặp bạn.)

• Pleased/Happy to meet you.

(Vui được gặp bạn.)


Culture - 1

1. Read the text and put a tick (✓) or cross (x) in the box next to the pictures to show the appropriate behaviour in different cultures.

(Đọc văn bản và đánh dấu ✓ hoặc x vào ô bên cạnh các bức tranh để thể hiện hành vi phù hợp ở các nền văn hóa khác nhau.)

Culture SHOCK

Culture shock refers to feelings of confusion or anxiety that people may have when experiencing a new and different culture. Culture shock can be caused by language barriers, unfamiliar lifestyles, different climate, or strange food. For example, visitors to the US find it hard to get used to the local tipping culture. By contrast, tipping in Japan can be considered rude and even insulting in many situations.

The best way to overcome culture shock is to start learning about the new culture before moving there. You should try to focus on the positive aspects of your new experiences and keep an open mind. Learning about cultural diversity helps understand different ways of thinking about the world, gain new knowledge and experiences, and promote personal growth.

Research says that almost two-thirds to three-quarters of the world drive on the right, while only one-third to a quarter of the world drive on the left including the UK and Australia. Or you may find out that things that you're used to are banned in another country, In Singapore, for example, the sale of chewing gum is illegal and Singaporeans take this law very seriously. So always remember that culture shock is not a bad experience, but the beginning of an exciting learning journey to cultural diversity.


Culture - 2

2. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

What kind of culture shock do you think foreigners may experience in Viet Nam?

(Bạn nghĩ người nước ngoài có thể gặp phải cú sốc văn hóa nào ở Việt Nam?)

What will you do to help them overcome it?

(Bạn sẽ làm gì để giúp họ vượt qua?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm công thức P = F/A và đơn vị đo lường trong vật lý. Cách tính toán áp suất và ứng dụng của công thức P = F/A trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về lực tác động lên bề mặt chất lỏng

Khái niệm về áp suất và các đơn vị đo áp suất thông dụng. Áp suất là lực tác động lên một diện tích cụ thể. Đơn vị đo áp suất thông dụng là Pascal (Pa), tương đương một Newton trên một mét vuông. Các đơn vị đo áp suất khác như bar, PSI, mmHg, atm cũng được sử dụng. Các thiết bị đo áp suất như bút đo áp suất, manomet, báo áp, cảm biến áp suất được sử dụng để đo áp suất. Hiểu và áp dụng đúng khái niệm về áp suất giúp đo lường và kiểm tra áp suất một cách chính xác, đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực công nghiệp, y tế, khoa học, v.v.

Khái niệm áp suất không khí

Khái niệm về nhiệt độ chất lỏng

Khái niệm độ chính xác của kết quả đo được

Khái niệm áp suất - Định nghĩa, tính toán và ứng dụng trong vật lý. Đơn vị đo áp suất - Pascal, bar, atm, mmHg. Cơ chế hoạt động của áp suất - Áp suất khí, áp suất chất lỏng, áp suất khí nén. So sánh áp suất và áp lực - Cách tính áp lực dựa trên áp suất và diện tích tiếp xúc. Ứng dụng của áp suất - Máy bơm, máy nén khí, máy hút chân không, vận chuyển chất lỏng và khí qua đường ống.

Khái niệm về áp suất, định nghĩa và đơn vị đo áp suất

Giới thiệu về sản xuất bia và vai trò của nó trong đời sống

Khái niệm về phẫu thuật

Xem thêm...
×