Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 4 4.2 Grammar

1. Listen to the Moss family discussing what to do for their next holiday. Answer the questions. 2. Listen to the Moss family again. Who said what? Choose B for Ben, E for Ellie, M for Mum, and D for Dad. 3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions about the sentences from Exercise 2.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Listen to the Moss family discussing what to do for their next holiday. Answer the questions.

(Lắng nghe gia đình Moss thảo luận về những việc cần làm cho kỳ nghỉ tiếp theo của họ. Trả lời các câu hỏi.)

1 What suggestions do they make?

(Họ đưa ra đề xuất gì?)                     

2 What do you think they will probably do?

(Bạn nghĩ họ sẽ làm gì?)


Bài 2

2. Listen to the Moss family again. Who said what? Choose B for Ben, E for Ellie, M for Mum, and D for Dad.

(Hãy nghe lại gia đình Moss. Ai đã nói gì? Chọn B cho Ben, E cho Ellie, M cho Mẹ và D cho Bố.)

1 “If only we could go somewhere exciting for a change.”

(“Giá như chúng ta có thể đi đâu đó thú vị để thay đổi.”)

2 “I think it's time we did something cultural.”

(“Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta phải làm điều gì đó mang tính văn hóa.”)

3 “I wish you all realised how much I look forward to doing nothing for two weeks.”

(“Tôi ước gì các bạn nhận ra rằng tôi mong chờ được không làm gì trong hai tuần đến thế nào.”)

4 “I'd rather we went to the same campsite we went to last year.”

(“Tôi muốn chúng ta đến cùng khu cắm trại mà chúng ta đã đến năm ngoái.”)


Bài 3

3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions about the sentences from Exercise 2.

(Đọc GRAMMAR FOCUS I và trả lời các câu hỏi về các câu trong Bài tập 2.)

1 Which sentences refer to the present and which to the future?

(Câu nào nói hiện tại, câu nào nói tương lai?)

2 Which tense is used after the underlined structures?

(Thì nào được dùng sau các cấu trúc được gạch chân?)

GRAMMAR FOCUS I

Unreal past

• You use wish / if only + sb + Past Simple to say that somebody really wants a present or future situation to be different.

• You use it's (high) time + sb + Past Simple to say that somebody should do something (now or in the future).

•You use would rather + sb + Past Simple to say what somebody would prefer somebody else to do (now or in the future).

 

TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP I

Quá khứ không có thật

• Bạn dùng Wish / if only + sb + Past Simple để nói rằng ai đó thực sự muốn tình huống hiện tại hoặc tương lai khác đi.

• Bạn dùng it's (high) time + sb + Past Simple để nói rằng ai đó nên làm điều gì đó (bây giờ hoặc trong tương lai).

•Bạn sử dụng would rather + sb + Past Simple để nói điều ai đó muốn người khác làm (bây giờ hoặc trong tương lai).


Bài 4

4. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1 I wish we ____________ protect more of the natural habitat for endangered species in Cát Bà.

A can

B could

C would

D were

2 It's time we __________ action to preserve the last remaining breeding grounds for pandas.

A. take

B. had taken

C. took

D. will take

3 I would rather we _________ to see animals in their natural habitat than in a zoo or circus.

A. go

B. went

C. had gone

D. would go

4. If only the release of these animals into the wild __________ create its thriving population in the area.

A. help

B. would help

C. helped

D. had helped

5. I wish Saola __________ more protection.

A. received

B. receive

C. will receive

D. would receive


GRAMMAR FOCUS

GRAMMAR FOCUS II

Past regrets

You use wish/if only + sb + Past Perfect to talk about past regrets.

If only I'd worn more sunscreen.

I wish I hadn't forgotten my camera.

Note: If only is much stronger than wish.

 

TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP II

Những tiếc nuối trong quá khứ

Bạn dùng Wish/if only + sb + Past Perfect để nói về những hối tiếc trong quá khứ.

Giá như tôi bôi thêm kem chống nắng.

Tôi ước gì tôi đã không quên máy ảnh của mình.

Lưu ý: Giá như mạnh hơn mong muốn rất nhiều.


Bài 5

5. Read GRAMMAR FOCUS II. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Do you have any of these regrets?

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP II. Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Bạn có tiếc nuối điều nào trong số này không?)

1 I wish we hadn't kept (keep) those animals in captivity. They should have been in the wild where they could migrate and thrive.

(Tôi ước gì chúng ta đã không nuôi nhốt những con vật đó. Đáng lẽ chúng phải ở trong môi trường hoang dã nơi chúng có thể di cư và phát triển.)

2 If only we _________ (take) stronger action against plastic waste earlier, we might have prevented the extinction of so many marine species.

3 I wish we __________ (do) more to prevent invasive species, which are now running on the loose in our ecosystems.

4. If only we _________ (know) the consequences of our actions to wildlife. Many species had become extinct.

5 I wish I _________ (use) fewer plastic bags when I stayed in Australia.


Bài 6

6. Complete the sentences to make them true for you. Then compare with a partner.

(Hoàn thành các câu để chúng đúng với bạn. Sau đó so sánh với một đối tác.)

1 I wish I could…

2 It's high time I...

3 I'd rather people didn't...

4 If only I hadn't…


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về xử lý dòng lệnh và các lệnh cơ bản

Khái niệm về hệ thống máy tính

Công cụ quản lý file và thư mục trong CLI: Hướng dẫn sử dụng các công cụ quản lý file và thư mục trong CLI, bao gồm vi, cat, nano, chmod, chown, và các thao tác khác."

Khái niệm phiên bản Metan: Định nghĩa và sự khác biệt so với Metan gốc

Giới thiệu về Bash - một trong những shell phổ biến nhất trong các hệ điều hành Linux và macOS.

Giới thiệu về Metan BourneAgain SHell

Giới thiệu về xử lý chuỗi

Khái niệm về hàm - Định nghĩa và ví dụ minh họa - Các thành phần - Cách định nghĩa - Các loại hàm - Thao tác với hàm

Giới thiệu về lệnh điều kiện trong lập trình và vai trò của nó trong việc kiểm soát luồng chương trình. Lệnh điều kiện là một cấu trúc cho phép kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả của điều kiện đó. Điều kiện có thể là một biểu thức so sánh, giá trị logic hoặc biểu thức điều kiện phức tạp. Lệnh điều kiện giúp kiểm tra xem một số liệu có lớn hơn một giá trị nào đó hay không, và tùy thuộc vào kết quả, có thể thực hiện các hành động khác nhau như in ra thông báo, thực hiện một đoạn mã khác, hoặc thay đổi giá trị của biến. Lệnh điều kiện là một khái niệm quan trọng trong lập trình và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ lập trình. Mô tả cú pháp và syntax của lệnh điều kiện trong các ngôn ngữ lập trình phổ biến. Các ngôn ngữ lập trình C, Python, Java và JavaScript đều có cú pháp và syntax riêng cho lệnh điều kiện. Cú pháp cơ bản của lệnh điều kiện trong C là if-else, trong Python là if-elif-else, trong Java là if-else và switch-case, và trong JavaScript là if-else if-else. Các ngôn ngữ này sử dụng các từ khóa và toán tử so sánh để xác định điều kiện và thực hiện các hành động tương ứng. Viết đúng cú pháp và syntax của lệnh điều kiện là rất quan trọng để chương trình hoạt động chính xác và hiệu quả. Tổng quan về các loại lệnh điều kiện, bao gồm lệnh điều kiện đơn giản, lệnh điều kiện phức tạp và lệnh điều kiện nhánh - rẽ nhánh. Lệnh điều kiện đơn giản là một loại lệnh trong lập trình dùng để kiểm tra một điều kiện duy nhất. Khi điều kiện đúng, chương trình thực hiện một hành động hoặc nhóm hành động. Lệnh điề

Giới thiệu về Metan C Shell - Loại shell sử dụng trong hệ thống Unix và Linux

Xem thêm...
×