Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 3 Lesson 1

In pairs: Look at the pictures. What do you think the devices in the pictures do? Would you like to have similar devices in your home? Why (not)? a. Read the sentences, then match the words with the definitions. Listen and repeat. b. In pairs: Use the new words to talk about things you want to have in your house. I want to have lots of appliances and a voice assistant.

Cuộn nhanh đến câu

Let's Talk!

In pairs: Look at the pictures. What do you think the devices in the pictures do? Would you like to have similar devices in your home? Why (not)?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ các thiết bị trong hình ảnh có tác dụng gì? Bạn có muốn có những thiết bị tương tự trong nhà mình không? Tại sao không)?)


New Words - a

a. Read the sentences, then match the words with the definitions. Listen and repeat.

(Đọc các câu, sau đó nối các từ với định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)


We need to buy furniture for our new house. It doesn't have a bed or a couch yet.

(Chúng tôi cần mua đồ nội thất cho ngôi nhà mới của chúng tôi. Nó vẫn chưa có giường hay ghế dài.)

The most expensive appliance in my kitchen is the fridge.

(Thiết bị đắt nhất trong nhà bếp của tôi là tủ lạnh.)

The computer system allows you to connect all your devices to your phone and control them with an app.

(Hệ thống máy tính cho phép bạn kết nối tất cả các thiết bị với điện thoại và điều khiển chúng bằng một ứng dụng.)

I have to use the elevator to get to my apartment because it's on the 13th floor.

(Tôi phải sử dụng thang máy để đến căn hộ của mình vì nó ở tầng 13.)

Many lights now have sensors. They turn on when there's a person moving in the room.

(Nhiều đèn bây giờ có cảm biến. Chúng bật khi có người di chuyển trong phòng.)

My house has solar panels on the roof. They generate electricity for us to use.

(Nhà tôi có tấm pin mặt trời trên mái nhà. Họ tạo ra điện cho chúng ta sử dụng.)

This device will monitor your baby and let you know what he's doing.

(Thiết bị này sẽ theo dõi em bé của bạn và cho bạn biết bé đang làm gì.)

My phone has a voice assistant, so I can talk to it instead of using my hands.

(Điện thoại của tôi có trợ lý giọng nói nên tôi có thể nói chuyện với nó thay vì dùng tay.)

1. elevator a machine for carrying people up and down in a building

(thang máy: một cỗ máy để chở người lên xuống trong một tòa nhà)

2. _________: produce energy, especially electricity

(__________: sản xuất năng lượng, đặc biệt là điện)

3. ___________: objects such as tables, chairs, and beds

(___________: các đồ vật như bàn, ghế và giường)

4. __________: a machine for doing things in the home, such as cooking or cleaning

(___________: một cái máy để làm những việc trong nhà, chẳng hạn như nấu ăn hoặc dọn dẹp)

5. __________: a group of connected things (e.g. machines, computers, etc.) working together

(___________: một nhóm những thứ được kết nối (ví dụ: máy móc, máy tính, v.v.) hoạt động cùng nhau)

6. ____________: a computer program you can talk to and give instructions to do something

(_____________: một chương trình máy tính mà bạn có thể nói chuyện và đưa ra hướng dẫn để làm điều gì đó)

7._______: a device with the ability to find light, heat, sound, etc.

(_________ : một thiết bị có khả năng tìm thấy ánh sáng, nhiệt độ, âm thanh, v.v.)

8. _________: use technology to watch somebody/something

(___________: sử dụng công nghệ để theo dõi ai đó/cái gì đó)


New Words - b

b. In pairs: Use the new words to talk about things you want to have in your house. I want to have lots of appliances and a voice assistant.


Reading - a

a. Read the article about houses below. Which of the following is the best title for the passage?

(Đọc bài viết về ngôi nhà dưới đây. Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?)

1. What Houses Will Be Like in the Future

(Những ngôi nhà sẽ như thế nào trong tương lai)

2. Houses of Tomorrow: They're Here

(Ngôi nhà của ngày mai: Chúng ở đây)

If you're looking for a new house, you'll notice that houses are getting smarter. Here are a few examples of houses of the future.

Peace Cube: These apartments have smart appliances and sensors which allow you to control your house remotely. Each apartment has a safety system that reminds you to lock the door or turn off your stove. It will call emergency services if a fire happens or someone tries to get into your house.

Sunshine Place: People who love nature will like this place. Each house has an outdoor space that connects to a larger garden. A smart gardening system will monitor and water your plants, so you don't have to worry about forgetting to water them. The houses also have voice assistants which can entertain your kids.

Smart Nest: These apartments have solar panels which generate electricity for the whole building. The trash can in each apartment sorts your trash and sends it to the recycling center, so your kids don't have to. The trash cans will be great for people that want to reduce their impact on the environment. What do you think of these places?

What new technology do you want to see in homes?


Reading - b

b. Now, read and complete the table.

(Bây giờ, đọc và hoàn thành bảng sau.)

Peace Cube Apartment

(Căn hộ Peace Cube)

  • have (1) smart appliances and sensor that let you control the house remotely

(có các thiết bị và cảm biến thông minh cho phép bạn điều khiển ngôi nhà từ xa)

  • can (2)______________________if there’s a life

(có thể (2)______________________ nếu có một cuộc sống)

Sunshine Place Apartment

(Căn Hộ Sunshine Place)

  • can (3) ____________ and _________ your garden

(có thể (3) ____________ và _________ khu vườn của bạn)

  • come with (4) ___________ which provide children with entertainment

(đi kèm với (4) ___________ để cung cấp cho trẻ em sự giải trí)

Smart Nest Apartments

(Căn hộ Smart Nest)

  • (5) _________ create power for the whole building

((5) _________ tạo năng lượng cho cả tòa nhà)

  • have smart (6) ____________ which pick out trash to recycle

(có thông minh (6) ____________ mà nhặt rác để tái chế)


Reading - c

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)



Reading - d

d. In pairs: What kinds of technology or appliances do you think will be most popular in the future? Why?

( Theo cặp: Bạn nghĩ loại công nghệ hoặc thiết bị nào sẽ phổ biến nhất trong tương lai? Tại sao?)


Grammar - a

a. Read about defining relative clauses with relative pronouns, then fill in the blank. Defining relative clauses with relative pronouns

(Đọc về cách xác định mệnh đề quan hệ bằng đại từ quan hệ, sau đó điền vào chỗ trống. Xác định mệnh đề quan hệ bằng đại từ quan hệ)

What makes these apartments eco-friendly?

They have solar panels ________ generate electricity for the whole building.


Grammar - b

b. Listen and check. Listen again and repeat.    

(Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)



Grammar - c

c. Circle who, whose, or which.

(Khoanh tròn Who, Whom, Which)

1. I think we should install solar panels who/ which can generate electricity for the whole house.

(Tôi nghĩ chúng ta nên lắp đặt các tấm pin mặt trời  người mà/ cái mà để có thể tạo ra điện cho cả ngôi nhà.)

2. People whose/which houses are small will find this smart furniture really useful.

(Những người cái nhà của họ/ cái mà có nhà nhỏ sẽ thấy đồ nội thất thông minh này thực sự hữu ích.)

3. Students who/which have busy lifestyles will love these smart appliances.

(Những sinh viên người mà/ cái mà có lối sống bận rộn sẽ yêu thích những thiết bị thông minh này.)

4. We have a voice assistant who/which can control all of our appliances.

(Chúng tôi có một trợ lý giọng nói người mà/ cái mà có thể điều khiển tất cả các thiết bị của chúng tôi.)

5. Parents who/whose have young children will find this safety system very helpful.

(Các bậc cha mẹ người mà có con nhỏ sẽ thấy hệ thống an toàn này rất hữu ích.)

6. Our smart mirror has sensors and cameras whose/which monitor your health.

(Gương thông minh của chúng tôi có cảm biến và camera  cái mà theo dõi sức khỏe của bạn.)

7. Apartments whose/which walls can move to change the size of the rooms are very popular.

(Những căn hộ có cái mà tường có thể di chuyển để thay đổi kích thước phòng rất được ưa chuộng.)

8. The smart bathroom is perfect for older people who/which find it difficult to get up and down.

(Phòng tắm thông minh hoàn hảo cho những người lớn tuổi  người mà/ cái mà khó khăn khi lên xuống.)


Grammar - d

d. Combine the sentences using relative clauses.                                           

(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ.)

1. We have a sofa. The sofa is also a bed.

(Chúng tôi có một chiếc ghế sofa. Ghế sofa cũng là một chiếc giường.)

2. Old people would love a house with a smart safety system. Old people live alone.

(Người già sẽ thích một ngôi nhà có hệ thống an toàn thông minh. Người già sống một mình.)

3. We have a smart elevator. The elevator sends you from your car to your front door.

(Chúng tôi có thang máy thông minh. Thang máy sẽ đưa bạn từ ô tô đến cửa trước của bạn.)

4. People will love these smart apartments. People care about the environment.

(Mọi người sẽ yêu thích những căn hộ thông minh này. Mọi người quan tâm đến môi trường.)

5. Parents will love the smart safety system. Their kids are very active.

(Các bậc phụ huynh sẽ yêu thích hệ thống an toàn thông minh. Con cái của họ rất năng động.)

6. The apartment has a smart garden. The smart garden helps plants grow by watering them and giving them plant food.

(Căn hộ có sân vườn thông minh. Khu vườn thông minh giúp cây phát triển bằng cách tưới nước và cung cấp thức ăn cho cây.)


Grammar - e

e. In pairs: Take turns saying what smart appliances and furniture you think we will have in the future and who the products would be for, using the table.

(Theo cặp: Lần lượt nói những thiết bị và đồ nội thất thông minh nào mà bạn nghĩ chúng ta sẽ có trong tương lai và sản phẩm sẽ dành cho ai, sử dụng bàn.)

Appliance/Furniture

(Thiết bị/Nội thất)

Purpose

(Mục đích)

People

(Đối tượng)

smart mirrors

(những chiếc gương thông minh)

let you try on clothes without wearing

(để bạn thử quần áo mà không mặc)

love fashion

(yêu thời trang)

refrigerator

(tủ lạnh)

can order food and drinks

(có thể gọi đồ ăn và đồ uống)

are busy

(bận rộn)

television screens

(màn hình tivi)

show 3D videos and movies

(hiển thị video và phim 3D)

have kids

(có con)

 


Pronunciation - a

a. '...that can...' often sounds like /ðækən/.

'...that can...' thường nghe giống như /ðækən/.

'...that care...' often sounds like /ðæker/.

'...that care...' thường nghe như thế


Pronunciation - b

b. Listen to the sentences and focus on the underlined letters.

(Nghe các câu và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)


People that care about the environment should live here.

Our house has walls that can move.


Pronunciation - c

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)


I have smart appliances that clean themselves.

These apartments have safety systems that can call emergency services.


Pronunciation - d

d. Read the sentences with the sound change noted in Task a. to a partner.

(Đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú ở Bài tập a. cho một đối tác.)


Practice - a

a. In pairs: Take turns talking about the smart homes below.

(Theo cặp: Lần lượt nói về những ngôi nhà thông minh dưới đây)

Lake View Apartments

(Căn hộ hướng hồ)

• Sensors - control lights, temperature, water to save energy

(Cảm biến - điều khiển đèn, nhiệt độ, nước để tiết kiệm năng lượng)

• Solar panels - generate electricity

(Tấm năng lượng mặt trời - tạo ra điện)

• Smart elevator system - sends you from your car to your door

( Hệ thống thang máy thông minh - đưa bạn từ ô tô đến tận nhà)

• Walls with plants - keep your home cooler

(Tường trồng cây - giữ cho ngôi nhà của bạn mát mẻ hơn)

 

Flexi-House

(Nhà House)

• Walls - can move to change size/shape of rooms

(Tường - có thể di chuyển để thay đổi kích thước/hình dạng của phòng)

• Smart furniture - has many uses

(Nội thất thông minh - có nhiều công dụng)

• Smart bathroom - has sensors to monitor your health

(Phòng tắm thông minh - có cảm biến theo dõi sức khỏe)

• Smart cooking appliances - cook healthy food for you

(Thiết bị nấu ăn thông minh - nấu những món ăn lành mạnh cho bạn)


Practice - b

b. Take turns saying which groups of people would love the apartment and house in Task a.

(Lần lượt nói nhóm người nào sẽ thích căn hộ và ngôi nhà trong phần a.)


Speaking - a

a. You're designing a smart house for one of the types of people below. In pairs: Choose one, then discuss and design a house with at least four smart features for them.

(Bạn đang thiết kế một ngôi nhà thông minh cho một trong những đối tượng dưới đây. Theo cặp: Chọn một em, sau đó thảo luận và thiết kế một ngôi nhà có ít nhất bốn tính năng thông minh cho họ.)

• very busy, live alone, want a small house

(rất bận rộn, sống một mình, muốn có một căn nhà nhỏ)

• old and weak, want a safe house

(già yếu, muốn có một mái nhà an toàn)

• have small kids, care about the environment

(có con nhỏ, quan tâm đến môi trường)

• love gardening, have a healthy lifestyle

(yêu thích làm vườn, có lối sống lành mạnh)


Speaking - b

b. Join another pair and tell them about your house.

(Tham gia cùng một cặp khác và kể cho họ nghe về ngôi nhà của bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độc tính, định nghĩa và cách đo lường độc tính trong lĩnh vực khoa học. Độc tính là thuộc tính của chất liệu hoặc chất lượng của một loại chất đối với sức khỏe con người, động vật hoặc môi trường. Để hiểu rõ hơn về độc tính, cần có một định nghĩa chính xác. Để đo lường độc tính, các nhà khoa học sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm xác định nồng độ chất độc cần thiết để gây tác động đáng kể đến sức khỏe hoặc môi trường, xác định chỉ số LD50 và tác động của chất độc lên hệ sinh thái.

Khai niệm về khai thác và phương pháp khai thác tài nguyên trong ngành công nghiệp và kinh tế - Tác động của khai thác đến môi trường, kinh tế và xã hội, bao gồm các vấn đề môi trường, an toàn lao động và văn hóa địa phương.

Khái niệm về đèn pin - Thiết bị tạo ánh sáng từ năng lượng pin và cấu trúc, nguyên lý hoạt động, loại pin sử dụng và ứng dụng của nó

Khái niệm về đèn sưởi

Khái niệm về phân tử hai nguyên tử cacbon

Khái niệm về liên kết ba và vai trò của nó trong hóa học

Khái niệm về phân tử không phân cực

Khái niệm về hidro halogen

Khái niệm về Propin - Một hợp chất hữu cơ C3H4, thuộc nhóm alkynes, được sử dụng trong công nghiệp hóa chất và sản xuất nhựa. Cấu trúc gồm một liên kết ba giữa hai carbon và một liên kết đơn giữa carbon và hydro. Có tính chất oxi hóa, khử mạnh mẽ và ứng dụng đa dạng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày.

Khái niệm về Butin - Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học | Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của Butin | Sản xuất và ứng dụng của Butin trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày.

Xem thêm...
×