Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 7. Amino acid và peptide trang 39, 40, 41 Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Amino acid là đơn vị hình thành nên peptide

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 39 - MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 39 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Amino acid là đơn vị hình thành nên peptide và protein cho cơ thể. Amino acid, peptide là gì? Chúng có cấu tạo và tính chất đặc trưng nào?


CH tr 39 - TL

Trả lời câu hỏi Thảo luận trang 39 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Quan sát Hình 7.1, cho biết trong phân tử amino acid có chứa nhóm chức hoá học nào. Nguyên tử carbon ở vị trí thứ 2 đến 6 theo chữ cái Hy Lạp được viết và đọc như thế nào?

 


CH tr 40 - TL1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 40 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Quan sát Hình 7.1 và Hình 7.2, nêu đặc điểm cấu tạo phân tử amino acid. Phân tích cách đọc theo tên hệ thống.

 


CH tr 40 - TL2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 40 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Tại sao amino acid dễ hoà tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao?


CH tr 41 - TL1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 41 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Quan sát Hình 7.3, cho biết alanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào trong dung dịch ở pH khác nhau.


CH tr 41 - TL2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 41 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Nhận xét tính chất của glycine trong Ví dụ 2 và Ví dụ 3.


CH tr 41 - TL3

Trả lời câu hỏi Thảo luận 3 trang 41 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Phản ứng giữa amino acid với alcohol khi có xúc tác acid mạnh thuộc loại phản ứng gì? Viết phương trình tổng quát của phản ứng trên.


CH tr 41 - LT

Trả lời câu hỏi Luuyện tập trang 41 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Viết phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính lưỡng tính của alanine.


CH tr 42 - TL1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 42 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Trong Ví dụ 5, cho biết những nhóm chức nào của amino acid tham gia phản ứng trùng ngưng.


CH tr 42 - TL2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 42 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Cho biết liên kết giữa các đơn vị a-amino acid trong phân tử peptide thuộc loại liên kết gì?


CH tr 42 - LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 42 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Từ Hình 7.4, khi thay đổi vị trí amino acid trong peptide, như: Gly-Ala thành Ala-Gly thì các peptide này có cấu tạo khác nhau như thế nào?


CH tr 43 - TL1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 43 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Trong Ví dụ 6, loại liên kết nào của peptide bị phá vỡ? Sản phẩm của phản ứng là gì?


CH tr 43 - TL2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 43 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Tiến hành thí nghiệm, quan sát và ghi nhận hiện tượng.


CH tr 43 - LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 43 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Nêu cách phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Ala-Gly-Val.


CH tr 44 - BT1

Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào đặc điểm cấu tạo, so sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:

CH3-CH2-NH2 và H2N-CH2-COOH.


CH tr 44 - BT2

Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.

a) Viết phương trình hoá học chứng minh tính lưỡng tính của valine.

b) Viết công thức cấu tạo của dipeptide Val-Val.


CH tr 44 - BT3

Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Một peptide có cấu trúc như sau:

 

a) Peptide trên chứa các amino acid nào? Có bao nhiêu liên kết peptide trong phân tử?

b) Viết phản ứng thuỷ phân hoàn toàn peptide đã cho trong dung dịch HCl dư và dung dịch NaOH dư.

c) Peptide này có phản ứng màu biuret không?


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sóng vô tuyến

Bức xạ: Giới thiệu, phân loại, ứng dụng và tác động lên con người. Đo lường và truyền bức xạ qua chất liệu.

Khái niệm truyền sóng điện từ, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp. Truyền sóng điện từ là quá trình truyền tải năng lượng điện từ từ một điểm đến điểm khác thông qua không gian. Sóng điện từ là sự lan truyền của các trường điện và từ từ một nguồn phát đến các điểm tiếp xúc. Truyền sóng điện từ có ứng dụng rộng rãi trong viễn thông, y tế và công nghệ thông tin. Sóng radio và sóng truyền hình cho phép truyền tải thông tin từ một địa điểm đến nhiều địa điểm khác. Sóng siêu âm và tia X được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện bệnh trong y tế. Truyền sóng điện từ còn được sử dụng để truyền tải dữ liệu và kết nối với internet trong công nghệ thông tin. Độ dài sóng, tần số và vận tốc là các tính chất quan trọng của sóng điện từ. Quá trình phát ra sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, máy phát sóng và bộ truyền sóng, trong khi quá trình thu sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, ăng-ten và cảm biến. Sóng điện từ có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm sóng radio, sóng siêu âm và sóng tia X. Sự phát sóng và thu sóng điện từ đóng vai trò quan trọng trong truyền thông và giao tiếp hiện đại. Sóng điện từ và dải tần số. Mô tả các dải tần số của sóng điện từ, bao gồm sóng radio, sóng hồng ngoại, sóng siêu âm, sóng tia X và tia gamma. Sóng radio là dạng sóng điện từ có tần số từ vài kHz đến hàng trăm GHz, được sử dụng rộng rãi trong truyền thông và viễn thông. Sóng hồng ngoại là dạng sóng điện từ có dải tần số nằm giữa sóng hạt nhìn thấy và sóng viễn thị. Sóng siêu âm là loại sóng điện từ có tần số cao hơn ngưỡng nghe thường, được

Khái niệm về hấp thụ bức xạ - Định nghĩa và vai trò trong vật lý và hóa học

Tăng nhiệt độ - Khái niệm, cơ chế, tác động và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về truyền đạt năng lượng

Khái niệm về điều hoà không khí

Khái niệm về sản xuất nhiệt và các phương pháp sản xuất nhiệt. Sản xuất nhiệt từ các nguồn năng lượng khác nhau như đốt cháy, năng lượng mặt trời, điện năng và nhiệt động học. Sản xuất nhiệt có vai trò quan trọng trong sưởi ấm, làm lạnh, sản xuất điện và các ứng dụng công nghiệp. Nguồn nhiên liệu gồm than đá, dầu mỏ và khí đốt. Các phương pháp sản xuất nhiệt bao gồm đốt cháy, sử dụng năng lượng mặt trời, điện năng và nhiệt động học. Có ứng dụng sử dụng nhiệt trong công nghiệp, sản xuất điện, sưởi ấm và làm nóng nước.

Khái niệm về độ K và ứng dụng của nó

Khái niệm về Tuyệt đối không

Xem thêm...
×