Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 8

I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.

Câu 1 :

Use the given words or phrases to make complete sentences.

1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.

.

2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.

.

3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.

.

4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.

.

5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.

Câu 2.1 :

6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

6.

The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city. 

(Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là về hai chàng trai đi du lịch khắp thành phố.)

Thông tin: “Today we are talking about two types of transportation: buses and trains.”

(Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa.)

Chọn False

Câu 2.2 :

7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

7.

Steve had a wonderful time using public transportation to get around.

(Steve đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi lại.)

Thông tin: “I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around.”

(Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi)

Chọn True

Câu 2.3 :

8. Locals like to take the train because it’s cheap.

  • A

    True

  • B

    Fasle

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

8.

Locals like to take the train because it’s cheap.

(Người dân địa phương thích đi tàu vì nó rẻ)

Thông tin: “buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.”

(Xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.)

Chọn False

Câu 2.4 :

9. Trains are usually not near the cities.

  • A

    True

  • B

    Fasle

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

9.

Trains are usually not near the cities.

(Xe lửa thường không ở gần các thành phố.)

Thông tin: “Trains are usually away from cities,”

(Xe lửa thường cách xa các thành phố)

Chọn True

Câu 2.5 :

10.The food on a train is better than on a bus.  

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

10.

The food on a train is better than on a bus.

(Thức ăn trên tàu tốt hơn trên xe buýt.)

Không có thông tin đề cập đến “food” (đồ ăn) trong cả bài nghe.

Chọn No information

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Welcome to my vlog. I’m Bryan and today I’m joined by my friend, Steve. Today we are talking about two types of transportation: buses and trains. Steve, what’s your experience in traveling around the country on buses and trains?

I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around. First, buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.

Yes, I agree. If you like to meet new people, a bus is the best way to get around. How about the train?

The train is better if you want to see more of the country. Trains are usually away from cities, so you get a chance to see more farms and small villages.

I took a train last year. I liked how comfortable it was with a lot of rooms and a berth.

Tạm dịch:

Chà o mừng đến với vlog của tôi. Tôi là Bryan và hôm nay tôi có sự tham gia của bạn tôi, Steve. Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa. Steve, kinh nghiệm của bạn khi đi du lịch vòng quanh đất nước bằng xe buýt và xe lửa là gì?

Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi. Đầu tiên, xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.

Vâng tôi đồng ý. Nếu bạn muốn gặp gỡ những người mới, xe buýt là cách tốt nhất để đi lại. Vậy còn tàu hỏa thì sao?

Tàu sẽ tốt hơn nếu bạn muốn ngắm nhìn nhiều hơn về đất nước. Xe lửa thường cách xa các thành phố, vì vậy bạn có cơ hội nhìn thấy nhiều trang trại và ngôi làng nhỏ hơn.

Tôi đã đi tàu vào năm ngoái. Tôi thích sự thoải mái của nó với rất nhiều phòng và giường ngủ.

Câu 3 :

Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).

MY SCHOOL YEAR

A. David

Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.

B. Simon

This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!

C. Natalie

This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition!

Câu 3.1 :

11. Who doesn't like speaking in front of other people?

  • A

    A. David

  • B

    B. Simon

  • C

    C. Natalie

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

11. 

Ai không thích nói trước mặt người khác?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “I was quite surprised because I don't like talking in class very much.”

(Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm.)

Chọn B

Câu 3.2 :

12. Who had some good and bad things at school this year?

  • A

    A. David

  • B

    B. Simon

  • C

    C. Natalie

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

12.

Ai đã có một số điều tốt và xấu ở trường năm nay?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “This year, I had some positives and negatives at school.”

(Năm nay, tôi đã có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường.)

Chọn C

Câu 3.3 :

13. Who went to another country to study?

  • A

    A. David

  • B

    B. Simon

  • C

    C. Natalie

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

13.

Ai đã đi đến một đất nước khác để học tập?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “My best presentation was about my study abroad trip.”

(Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi.)

Chọn B

Câu 3.4 :

14. Who liked studying about the USA?

  • A

    A. David

  • B

    B. Simon

  • C

    C. Natalie

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

14.

Ai thích nghiên cứu về Hoa Kỳ?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “My favorite thing this year was the project I did in history about the USA.”

(Điều tôi thích nhất trong năm nay là dự án tôi đã làm trong lịch sử về Hoa Kỳ.)

Chọn A

Câu 3.5 :

15. Who won an important competition?

  • A

    A. David

  • B

    B. Simon

  • C

    C. Natalie

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

15.

Ai đã thắng một cuộc thi quan trọng?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “I was delighted because the team won the schools' soccer competition!”

(Tôi rất vui vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

NĂM HỌC CỦA TÔI

A. David

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về năm học của tôi. Tôi đã có kết quả kiểm tra tốt vào tháng Giêng. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đã học rất chăm chỉ trước khi kiểm tra. Điều tôi yêu thích nhất trong năm nay là dự án lịch sử về nước Mỹ mà tôi đã thực hiện.

B. Simon

Năm nay, tôi đã có một số bài thuyết trình thực sự tốt. Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm. Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi. Tôi đã đến Tây Ban Nha trong ba tuần. Tôi yêu nó!

C. Natalie

Năm nay, tôi có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường. Tôi đã trượt một số bài kiểm tra nên tôi rất thất vọng. Tôi rất vui khi được bầu làm đội trưởng đội bóng đá của trường. Sau đó, tôi rất vui mừng vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!

Câu 4 :

Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.

DAY OF THE DEAD

Robert Jones, March 12

Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two (16) _________ from November 1st  to November 2nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two (17) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (18) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of (19) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will (20) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love.

Câu 4.1 :

16.

  • A

    days

  • B

    weeks

  • C

    months

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

16.

days (n): ngày

weeks (n): tuần

months (n): tháng

It lasts two days from November 1st to November 2nd.

(Nó kéo dài hai ngày từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 2 tháng 11.)

Chọn A

Câu 4.2 :

17.

  • A

    festivals

  • B

    places

  • C

    vacations

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

17.

festivals (n): lễ hội

places (n): địa điểm

vacations (n): kì nghỉ

Although you may think that it is similar to Halloween, the two festivals are very different.

(Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó tương tự như Halloween, nhưng hai lễ hội này rất khác nhau.)

Chọn A

Câu 4.3 :

18.

  • A

    harvests

  • B

    traditions

  • C

    parties

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

18.

harvests (n): vụ mùa

traditions (n): truyền thống

parties (n): bữa tiệc

One of the traditions of this festival is making offrendas for the dead.

(Một trong những truyền thống của lễ hội này là làm lễ tế cho người chết.)

Chọn B

Câu 4.4 :

19.

  • A

    shopping

  • B

    gifts 

  • C

    donations

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

19.

shopping (n): mua sắm

gifts (n): quà

donations (n): quyên góp

An offrenda is like a collection of gifts for the dead.

(Lễ cúng tế như là tập hợp những món quà cho người chết.)

Chọn B

Câu 4.5 :

20. 

  • A

    look

  • B

    listen

  • C

    show

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

20.

look (v): nhìn

listen (v): nghe

show (v): chỉ

People believe the offrendas will show the dead the way home.

(Mọi người tin rằng lễ tế sẽ chỉ đường cho người chết về nhà.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

  • A

    minute

  • B

    difficult

  • C

    Christmas 

  • D

    delight

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “i”

Lời giải chi tiết :

minute /ˈmɪn.ɪt/

difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/

Christmas /ˈkrɪs.məs/

delight /dɪˈlaɪt/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 6 :

Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

  • A

    geography

  • B

    computer

  • C

    magazine 

  • D

    fantastic

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/

computer /kəmˈpjuː.tər/

magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/

fantastic /fænˈtæs.tɪk/

Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn C

Câu 7 :

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    because

  • B

    customs

  • C

    suitcase

  • D

    city

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “c”

Lời giải chi tiết :

because /bɪˈkəz/

customs /ˈkʌs.təmz/

suitcase /ˈsuːt.keɪs/

city /ˈsɪt.i/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/

Chọn D

Câu 8 :

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    sure 

  • B

    streetcar

  • C

    steam

  • D

    small

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

sure /ʃɔːr/

streetcar /ˈstriːt.kɑːr/

steam /stiːm/

small /smɔːl/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/

Chọn A

Câu 9 :

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A

    first 

  • B

    station

  • C

    listen

  • D

    faster

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “st”

Lời giải chi tiết :

first /ˈfɜːst/

station /ˈsteɪ.ʃən/

listen /ˈlɪs.ən/

faster /fɑːstər/

Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /st/

Chọn C

Câu 10 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called __________.

  • A

    an essay

  • B

    homework

  • C

    a book report

  • D

    presentation

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

an essay (n): một bài tiểu luận

homework (n): bài tập về nhà

a book report (n): một cuốn sách báo cáo

presentation (n): bài thuyết trình

A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called an essay.

(Một bài viết để trả lời một câu hỏi hoặc để giải thích ý tưởng của bạn được gọi là một bài luận.)

Chọn A

Câu 11 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

I was __________ because my mom bought me a bike for my birthday.

  • A

    annoyed

  • B

    delighted

  • C

    disappointed

  • D

    upset

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

annoyed (a): khó chịu

delighted (a): vui mừng

disappointed (a): thất vọng

upset (a): buồn

I was delighted because my mom bought me a bike for my birthday.

(Tôi rất vui vì mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật của tôi.)

Chọn B

Câu 12 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

He didn't study hard, so he __________ some tests.

  • A

    passed 

  • B

    surprised

  • C

    failed 

  • D

    reported

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

passed (v): vượt qua

surprised (v): bất ngờ

failed (v): trượt

reported (v): báo cáo

He didn't study hard, so he failed some tests.

(Anh ấy đã không học tập chăm chỉ, vì vậy anh ấy đã trượt một số bài kiểm tra.)

Chọn C

Câu 13 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

She is so pleased __________ she got an A for her English examination.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    and

  • D

    although

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

because: bởi vì

and: và

although: mặc dù

She is so pleased because she got an A for her English examination.

(Cô ấy rất hài lòng vì cô ấy đã đạt điểm A cho bài kiểm tra tiếng Anh của mình.)

Chọn B

Câu 14 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

To protect the environment, we should use __________ products.

  • A

    convenient

  • B

    eco-friendly

  • C

    comfortable 

  • D

    reliable

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

convenient (a): tiện lợi

eco-friendly (a): thân thiện với môi trường

comfortable (a): thoải mái

reliable (a): đáng tin cậy

To protect the environment, we should use eco-friendly products.

(Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.)

Chọn B

Câu 15 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

The local weather forecasts are not always __________.

  • A

    public 

  • B

    countable 

  • C

    reliable

  • D

    frequent

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

public (adj): công khai

countable (adj): đếm được

reliable (adj): đáng tin cậy

frequent (adj): thường xuyên

The local weather forecasts are not always reliable.

(Các dự báo thời tiết địa phương không phải lúc nào cũng đáng tin cậy.)

Chọn C

Câu 16 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Over many years ago, people used to__________ horses to work.

  • A

    rode

  • B

    ride

  • C

    drive

  • D

    drove

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Lời giải chi tiết :

Sau “used to” (đã từng) cần một động từ nguyên thể.

drive (v): lái

ride (v): cưỡi

Over many years ago, people used to ride horses to work.

(Nhiều năm trước, mọi người thường cưỡi ngựa đi làm.)

Chọn B

Câu 17 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

During __________, people often eat, drink and listen to music.

  • A

    lanterns

  • B

    sculpture

  • C

    festivals 

  • D

    competitions

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lanterns (n): đèn lồng

sculpture (n): điêu khắc

festivals (n): lễ hội

competitions (n): cuộc thi

During festivals, people often eat, drink and listen to music.

(Trong các lễ hội, mọi người thường ăn uống và nghe nhạc.)

Chọn C

Câu 18 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

My birthday is a(n) __________ event because it only happens once a year.

  • A

    annual

  • B

    traditional

  • C

    monthly

  • D

    usual

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

annual (a): hàng năm

traditional (a): truyền thống

monthly (a): hàng tháng

usual (a): thông thường

My birthday is an annual event because it only happens once a year.

(Sinh nhật của tôi là một sự kiện thường niên bởi vì nó chỉ diễn ra mỗi năm một lần.)

Chọn A

Câu 19 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Da Lat is one of the most famous tourist __________.

  • A

    attraction

  • B

    attractions

  • C

    attract

  • D

    attractive

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

attraction (n): địa điểm thu hút

attractions (n): những địa điểm thu hút

attract (v): thu hút

attractive (a): thu hút

- Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần một cụm danh từ.

- Sau “one of” (một trong những) cần danh từ đếm được số nhiều.

Da Lat is one of the most famous tourist attractions.

(Đà Lạt là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất.)

Chọn B

Câu 20 :

Write the correct form of the given words.

36. Parents are paying more attention to their children's

. (EDUCATE)

37. It's

that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)

38. I don't want to join your group because your leader is

. (FRIEND)

39. My teacher

announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)

40.

can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nền kinh tế, yếu tố sản xuất, hệ thống kinh tế, chu kỳ kinh tế và chính sách kinh tế - Tìm hiểu về vai trò và ảnh hưởng của chúng đối với nền kinh tế quốc gia

Sản phẩm dầu ăn - Giới thiệu, phân loại và giá trị dinh dưỡng, cách sử dụng trong nấu ăn và làm bánh.

Giới thiệu về margarine

Khái niệm về bơ

Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Thông tin tổng quan và loại sản phẩm phổ biến, cách lựa chọn, sử dụng và tác động sức khỏe.

Giới thiệu về sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Khái niệm và vai trò của sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Loại hình sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Cách lựa chọn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Cách sử dụng và bảo quản sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Các lợi ích và tác động của sản phẩm chăm sóc sức khỏe.

Khái niệm về dầu khoáng, nguồn gốc, thành phần chính và các ứng dụng phổ biến. Quá trình hình thành dầu khoáng trong lòng đất và cấu trúc hóa học, tính chất vật lý của nó. Sản xuất dầu khoáng từ mỏ dầu và các bước xử lý để tạo ra các sản phẩm dầu khoáng chất lượng cao. Sự đa dạng trong việc sử dụng dầu khoáng nhưng cần tuân thủ quy định và hướng dẫn an toàn để tránh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.

Dầu xoa bóp: Khái niệm, tác dụng và cách sử dụng

Khái niệm về máy móc y tế

Sản phẩm nhựa dẻo: định nghĩa, cấu trúc, quy trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tiềm năng phát triển của sản phẩm nhựa dẻo trong nhiều lĩnh vực như y tế, môi trường, năng lượng và vận tải.

Xem thêm...
×