Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Trong thùng có 126 quả táo. Người ta lấy ra 5/7 số quả táo ... Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được 3/7 số mét vải

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 5 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 chục nghìn, 7 trăm, 6 đơn vị là:

  • A

    530 090 706

  • B

    530 900 706

  • C

    503 090 706

  • D

    503 090 076

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 5 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 chục nghìn, 7 trăm, 6 đơn vị là 530 090 706.

Câu 2 :

Hình ảnh nào biểu thị phân số 12?

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh biểu thị phân số 12 là D.

Câu 3 :

Rút gọn phân số 6472 ta được phân số tối giản là:

  • A

    1618         

  • B

    89          

  • C

    58          

  • D

    79

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết :

6472=64:872:8=89

Câu 4 :

Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:

  • A

    6 hình

  • B

    8 hình

  • C

    9 hình

  • D

    10 hình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 9 hình bình hành.

Câu 5 :

Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được 37 số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được 14 số mét vải. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

  • A

    76 m

  • B

    48 m

  • C

    36 m

  • D

    64 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x 37

- Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x 14

- Tìm tổng số mét vải cửa hàng bán được trong 2 ngày

Lời giải chi tiết :

Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được là 112×37=48 (m)

Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được là 112×14=28 (m)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là 48 + 28 = 76 (m)

Câu 6 :

Một tấm gỗ hình chữ nhật có diện tích là 78 m2 và chiều rộng là 34 m. Tính chu vi của tấm gỗ đó.

  • A

    134 m

  • B

    138 m

  • C

    2312 m

  • D

    236 m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài tấm gỗ = diện tích : chiều rộng

- Chu vi tấm gỗ = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết :

Chiều dài tấm gỗ là: 78:34=76 (m)

Chu vi của tấm gỗ đó là: (76+34)×2=236 (m)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

31 659 x 17                                                  

115 669 : 37

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tính

5111133=.......................................................                518:76=..........................................................

712+34×29=.....................................................           

14+524:23=........................................................

Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

5111133=15331133=433                       

518:76=518×67=5×66×3×7=521

712+34×29=712+16=712+212=912=34     

14+524:23=14+524×32=14+516=416+516=916

Câu 3 :

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:

Biểu đồ cho biết số kg sách báo cũ của các lớp khối Bốn quyên góp ủng hộ học sinh vùng cao.

a) Có ….. lớp quyên góp trên 20 kg sách báo cũ. Đó là các lớp ……….

b) Trung bình mỗi lớp quyên góp được …………… kg sách báo cũ.

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin trên biểu đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

a) Có 2 lớp quyên góp trên 20 kg sách báo cũ. Đó là các lớp 4A2, 4A3.

b) Trung bình mỗi lớp quyên góp được (20 + 24 + 22 + 19 + 20) : 5 = 21 kg sách báo cũ.

Câu 4 :

Trong thùng có 126 quả táo. Người ta lấy ra 57 số quả táo trong thùng để chia vào 6 hộp. Hỏi 24 hộp như vậy có bao nhiêu quả táo?

Phương pháp giải :

- Tìm 57 số quả táo trong thùng = Số táo trong thùng x 57

- Tìm số táo trong mỗi hộp = 57 số quả táo trong thùng : 6

- Tìm số quả táo trong 24 hộp = số táo trong mỗi hộp x 24

Lời giải chi tiết :

57 số quả táo trong thùng là:

126×57=90 (quả táo)

Số quả táo trong mỗi hộp là:

90 : 6 = 15 (quả)

24 hộp như vậy có bao nhiêu quả táo là:

15 x 24 = 360 (quả)

Đáp số: 360 quả táo

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

87 x 16 293 – 87 x 6 293                                        

914×37+37×51427

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

a x b – a x c = a x (b – c)

a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

87 x 16 293 – 87 x 6 293 = 87 x (16 293 – 6 293)

                                         = 87 x 10 000

                                         = 870 000                     

914×37+37×51427=37×(914+514)27=37×127=17


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về KOH

Khái niệm về Ca(OH)2 - Định nghĩa, vai trò và tính chất của nó trong hóa học. Cấu trúc phân tử và liên kết của Ca(OH)2. Sản xuất và ứng dụng của Ca(OH)2 trong cuộc sống và công nghiệp.

Khái niệm về Mg(OH)2

Khái niệm tính chất tương tự như kiềm và cách định nghĩa tính chất này trong hóa học. Tính chất tương tự như kiềm là khái niệm trong hóa học để miêu tả sự tương đồng về tính chất giữa các chất có khả năng tạo ra ion hydroxide trong dung dịch và tham gia vào các phản ứng hóa học tương tự như kiềm. Các chất có tính chất tương tự như kiềm có khả năng tương tác với các chất axit và tạo thành muối, cũng như tạo ra các phản ứng trao đổi ion. Tính chất tương tự như kiềm còn ảnh hưởng đến tính chất vật lý của các chất, bao gồm điểm nóng chảy, điểm sôi, độ dẫn điện và tính tan trong nước. Các sách giáo khoa và tài liệu hóa học định nghĩa tính chất tương tự như kiềm theo nhiều cách khác nhau, nhưng chung quy lại, tính chất này là khả năng của một chất để tạo ra ion hydroxide trong dung dịch và tương tác với các chất khác để điều chỉnh độ pH của môi trường. Tính chất tương tự như kiềm hoạt động bằng cách tương tác với các chất khác và ảnh hưởng đến các quá trình hóa học. Mô tả sự tương đồng về tính chất giữa các chất có tính chất tương tự như kiềm và cách sự liên kết hóa học ảnh hưởng đến tính chất này. Các chất có tính chất tương tự như kiềm thường có liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị, và sự liên kết này ảnh hưởng đến khả năng của chất để tạo ra ion hydroxide trong dung dịch nước. Hiểu về sự liên kết hóa học và cách nó ảnh hưởng đến tính chất tương tự như kiềm là rất quan trọng trong

Khái niệm đo độ pH

Khái niệm về máy đo pH và vai trò trong phân tích hóa học. Máy đo pH đo độ axit-kiềm của dung dịch và có vai trò quan trọng trong nghiên cứu, y học và công nghiệp. Hiểu và sử dụng máy đo pH chính xác là rất quan trọng.

Khái niệm về xà phòng

Khái niệm về an toàn sử dụng - Phân loại các nguy hiểm - Các biện pháp bảo vệ - Thực hành an toàn sử dụng

Khái niệm về bazơ kiềm

Khái niệm về tính kiềm mạnh

Xem thêm...
×