Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đã tô màu 58 hình nào dưới đây? Phân số nào không bằng phân số 1527? Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Đã tô màu 58 hình nào dưới đây?

  • A
    Hình 1
  • B
    Hình 2
  • C
    Hình 3
  • D
    Hình 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phân số.

Lời giải chi tiết :

Đã tô màu 58 hình 3.

Đáp án C.

Câu 2 :

Phân số nào không bằng phân số 1527?

  • A

    1018

  • B

    59

  • C

    2036

  • D
    2854

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

1018=10:218:2=59=5×39×3=1527

59=5×39×3=1527

2036=20:436:4=59=5×39×3=1527

Vậy phân số không bằng phân số 1527  là phân số 2854

Đáp án D.

Câu 3 :

Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

  • A
    360 kg
  • B
    340 kg
  • C
    630 kg
  • D
    240 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi 7 tạ = 700 kg

Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng = Tổng khối lượng vải thiều : Số thùng

Khối lượng 18 thùng vải thiều = Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng x 18

Khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại = Khối lượng vải thiều cô Hoa nhập về - Khối lượng 18 thùng vải thiều 

Lời giải chi tiết :

Đổi 7 tạ = 700 kg

Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng là:

700 : 35 = 20 kg

Khối lượng 18 thùng vải thiều là:

20 x 18 =  360 kg

Khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

700 – 360 = 340 kg

Đáp số: 340 kg

Câu 4 :

Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

  • A
    4 hình
  • B
    5 hình
  • C
    9 hình
  • D
    10 hình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

- Số hình bình hành tạo từ 1 hình bình hành: 4

- Số hình bình hành tạo từ 2 hình bình hành nhỏ: 4

- Số hình bình hành tạo từ 4 hình bình hành nhỏ: 1

Vậy hình bên có 9 hình bình hành

Đáp án C.

Câu 5 :

An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?

  • A
    12 viên bi
  • B
    34 viên bi
  • C
    17 viên bi
  • D
    24 viên bi

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số viên bi của Hùng = (Số viên bi của An + Số viên bi của Bình) : 2

Lời giải chi tiết :

Hùng có số viên bi là:

(18 + 16) : 2 = 17 viên bi

Đáp án C.

Câu 6 :

Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 56 chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

  • A
    12 000  m²
  • B
    100 m²
  • C
    4 400 m²
  • D
    220 m²

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chiều rộng sân trường = Chiều dài sân trường x 56

Diện tích của sân trường = Chiều dài x Chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của sân trường là: 120 × 56  =100m

Diện tích của sân trường là: 120 × 100 =12 000 m²

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính

a) 334+417

b) 712×43

c) 5925

d) 713:2

Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

a) 334+417=334+834=1134

b) 712×43=7×412×3=2836=79

c) 5925=25451845=745

d) 713:2=713×12=726

Câu 2 :

Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) (? + 686) x 14 = 13 146

b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải chi tiết :

a) (? + 686) x 14 = 13 146

? + 686 = 13 146 : 14

? + 686 = 939

? = 939 – 686

? = 253

b) ? x 34 – 1 995 = 71 581

? x 34 = 71 581 + 1 995

? x 34 = 73 576

? = 73 576 : 34

? = 2 164

Câu 3 :

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 16m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Phương pháp giải :

Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3

Lời giải chi tiết :

Diện tích của tấm bìa là:

15 x 16= 130 (m²)

Diện tích của mỗi phần là:

130 : 3 = 190 (m²)

Đáp số: 190

Câu 4 :

Hiền có một cuốn sách. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 10 trang thì trong 4 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

Phương pháp giải :

Tính 4 tuần có bao nhiêu ngày = 4 x 7 = 28 ngày

Số trang của cuốn sách = Số trang sách Hiền đọc mỗi ngày x số ngày

Số trang sách mỗi ngày Hiền đọc được nếu tăng thêm = Số trang sách Hiền đọc mỗi ngày + 4

Thời gian Hiền đọc xong cuốn sách nếu mỗi ngày đọc thêm 4 trang sách = Số trang của cuốn sách : Số trang sách mỗi ngày Hiền đọc được nếu tăng thêm

Lời giải chi tiết :

Đổi 4 tuần = 28 ngày

Cuốn sách đó có số trang là:

28 x 10 = 280 (trang)

Nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách thì mỗi ngày Hiền đọc được số trang là:

10 + 4 = 14 (trang)

Nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

280 : 14 = 20 (ngày)

Đáp số: 20 ngày

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 12×1213+13×1213+14×1213

b) 17173636×181818343434

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải chi tiết :

a)

12×1213+13×1213+14×1213

=1213×(12+13+14)=1213×1312=1

b)

17173636×181818343434=17×10136×101×18×1010134×10101=1736×1834=1718×2×1817×2=17×1818×2×17×2=14


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về enzym tiêu hóa

Khái niệm về Pepsin

Phân hủy chất đạm và tác động đến môi trường

Khái niệm về Peptide và vai trò của nó trong sinh học, cấu trúc và tính chất của Peptide, tính chất vật lý và hóa học của Peptide, chức năng của Peptide trong quá trình truyền thông tin và sự phát triển của tế bào, sản xuất và ứng dụng của Peptide trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Acid Clohydric

Giới thiệu về niêm mạc dạ dày, cấu trúc và vị trí của nó trong hệ tiêu hóa. Chức năng của niêm mạc dạ dày và vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Liệt kê và mô tả các bệnh liên quan đến niêm mạc dạ dày, bao gồm viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày và nhiễm khuẩn HP. Mô tả các phương pháp phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến niêm mạc dạ dày, bao gồm thay đổi chế độ ăn uống, sử dụng thuốc và các phương pháp khác.

Khái niệm về hormone gastrin

Khái niệm về điều hòa tiêu hóa và cơ chế hoạt động của nó

Giới thiệu về tế bào niêm mạc dạ dày và vai trò của chúng. Cấu trúc và chức năng của tế bào niêm mạc dạ dày. Cơ chế hoạt động và sự phát triển của tế bào niêm mạc dạ dày. Các bệnh lý liên quan đến tế bào niêm mạc dạ dày như viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày và vi khuẩn Helicobacter pylori.

Khái niệm về vấn đề tiêu hóa

Xem thêm...
×