Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 6

I. Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. II. Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. III. Choose the word or phrase that best completes each sentence. IV. Listen and complete the table with the words in the box. V. Read the email and answer the questions. VI. Choose the best response to complete the conversation between Tom and a man. VII. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Câu 1 :

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

  • A

    equipment

  • B

    entertain 

  • C

    design

  • D

    exhausted

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “e”

Lời giải chi tiết :

equipment /ɪˈkwɪpmənt/

entertain /ˌentəˈteɪn/

design /dɪˈzaɪn/

exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

Đáp án B

Câu 2 :

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

  • A

    career

  • B

    channel

  • C

    character

  • D

    fantastic

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

career /kəˈrɪə(r)/

channel /ˈtʃænl/

character /ˈkærəktə(r)/

fantastic /fænˈtæstɪk/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Đáp án A

Câu 3 :

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

  • A

    thirsty

  • B

    throw

  • C

    thing

  • D

    there

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “th”

Lời giải chi tiết :

thirsty /ˈθɜːsti/

throw /θrəʊ/

thing /θɪŋ/

there /ðeə(r)/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/.

Đáp án D

Câu 4 :

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

  • A

    postcard 

  • B

    come

  • C

    close 

  • D

    both

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “o”

Lời giải chi tiết :

postcard /ˈpəʊstkɑːd/

come /kʌm/

close /kləʊz/

both bəʊθ/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.

Đáp án B

Câu 5 :

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

  • A

    load

  • B

    bold

  • C

    board 

  • D

    coast

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “oa”

Lời giải chi tiết :

load /ləʊd/

bold /bəʊld/

board /bɔːd/

coast /kəʊst/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.

Đáp án C

Câu 6 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

We need to fix the basketball _____ before the match.

  • A

    court

  • B

    ring

  • C

    pool

  • D

    racket

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

court (n): sân chơi

ring (n): vòng/ vành đai

pool (n): hồ bơi

racket (n): vợt

Ta có cụm “basketball court”: sân bóng rổ

We need to fix the basketball court before the match.

(Chúng ta cần sửa sân bóng rổ trước trận đấu.)

Đáp án A

Câu 7 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

First thing in table tennis is you need to learn how to _____ a ball.

  • A

    catch 

  • B

    serve 

  • C

    throw

  • D

    bring

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

catch (v): bắt

serve (v): phục vụ

throw (n): ném

bring (v): đưa

First thing in table tennis is you need to learn how to throw a ball.

(Điều đầu tiên trong bóng bàn là bạn cần học cách ném bóng.)

Đáp án C

Câu 8 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

Millions of _____ watched the football match on TV yesterday.

  • A

    viewers

  • B

    weatherman

  • C

    comedians

  • D

    newsreader

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

viewers (n): khán giả (qua màn ảnh)

weatherman (n): BTV dẫn chương trình thời tiết

comedians (n): diễn viên hài

newsreader (n): BTV dẫn bản tin thời sự

Millions of viewers watched the football match on TV yesterday.

(Hàng triệu khán giả đã xem trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)

Đáp án A

Câu 9 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

The Louvre is a famous ______ in Paris.

  • A

    place of interest

  • B

    continent

  • C

    city 

  • D

    capital

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

place of interest: địa điểm thu hút

continent (n): châu lục

city (n): thành phố

capital (n): thủ đô

The Louvre is a famous place of interest in Paris.

(Bảo tàng Louvre là một địa điểm tham quan nổi tiếng ở Paris.)

Đáp án A

Câu 10 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

My sister is good at school, _____ my brother is not.

  • A

    or

  • B

    but

  • C

    and

  • D

    so

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

or: hay là

but: nhưng

and: và

so: nên

My sister is good at school, but my brother is not.

(Em gái tôi học giỏi nhưng anh trai tôi thì không.)

Đáp án B

Câu 11 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

_____ didn’t you eat your dinner? – Because it was awful.

 

  • A

    When

  • B

    What 

  • C

    How

  • D

    Why

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

When: Khi nào

What: Cái gì

How: Như thế nào

Why: Tại sao

Why didn’t you eat your dinner? – Because it was awful.

(Tại sao bạn không ăn bữa tối? – Vì nó quá tệ.)

Đáp án D

Câu 12 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

He _____ out with his friends last week.

  • A

    goes

  • B

    went

  • C

    go

  • D

    gone

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Cụm “go out”: đi chơi, dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week”. => Ved/ V2: went

He went out with his friends last week.

(Anh ấy đã đi chơi với bạn của mình vào tuần trước.)

Đáp án B

Câu 13 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

Please _____ up, we are going to be late for school again.

  • A

    to hurry

  • B

    hurries

  • C

    hurry  

  • D

    hurrying

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh lệnh thức

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: V!/ Don’t V!

“Hurry up!”: Nhanh lên!

Please hurry up, we are going to be late for school again.

(Hãy nhanh lên, chúng ta sẽ đi học muộn lần nữa mất.)

Đáp án C

Câu 14 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

A person who hosts an event is a(n) ______.

  • A

    actor

  • B

    comedian

  • C

    MC 

  • D

    reporter

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

actor (n): diễn viên

comedian (n): nghệ sĩ hài

MC: người dẫn chương trình

reporter (n): phóng viên

A person who hosts an event is an MC.

(Người chủ trì một sự kiện là người dẫn chương trình.)

Đáp án C

Câu 15 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

My father likes watching TV, _____ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.

 

  • A

    so

  • B

    and

  • C

    because

  • D

    but

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so: nên

and: và

because: bởi vì

but: nhưng

My father likes watching TV, so he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.

(Bố tôi thích xem tivi vì vậy ông ấy dành hầu hết thời gian vào buổi tối để xem những chương trình yêu thích.)

Đáp án A

Câu 16 :

Listen and fill in the blank with a suitable word.

The first time I went to a yoga class was with my friend many years ago now. We used to go together once every week, I think it was (16) __________ and have a class.

In yoga it’s very important to (17) ________ your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that.

Another part of yoga is when you have to practise balancing. For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit (18) ________ sometimes, because you feel like you might fall over.

At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to (19) ________, so you lie down on the floor, on your back. You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and (20) _______. Sometimes, people even fall asleep.

We used to go together once every week, I think it was (16)

and have a class.

In yoga it’s very important to (17)

your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that.

For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit (18)

sometimes, because you feel like you might fall over.

At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to (19)

, so you lie down on the floor, on your back. 

You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and (20)

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

The first time I went to a yoga class was with my friend many years ago now. We used to go together once every week, I think it was Wednesday and have a class.

In yoga it’s very important to stretch your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that.

Another part of yoga is when you have to practise balancing. For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit difficult sometimes, because you feel like you might fall over.

At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to relax, so you lie down on the floor, on your back. You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and peaceful. Sometimes, people even fall asleep.

Dịch bài nghe:

Lần đầu tiên tôi đến một lớp học yoga là với người bạn của tôi cách đây nhiều năm. Chúng tôi thường đi cùng nhau mỗi tuần một lần, tôi nghĩ đó là thứ Tư, và có một lớp học.

Trong yoga, việc kéo căng cơ thể là rất quan trọng, vì vậy bạn phải đưa tay xuống để chạm vào các ngón chân, hoặc duỗi thẳng tay hoặc chân ra, chẳng hạn như vậy.

Một phần khác của yoga là khi bạn phải tập giữ thăng bằng. Ví dụ khi bạn chỉ đứng bằng một chân và bạn phải tiếp tục đứng, mặc dù đôi khi hơi khó khăn, vì bạn có cảm giác như mình có thể bị ngã.

Thông thường, khi kết thúc lớp học yoga, bạn có vài phút để thư giãn, vì vậy bạn nằm xuống sàn, nằm ngửa.

Bạn thả lỏng chân và tay của mình, sau đó cảm nhận sự bình yên và tĩnh lặng. Đôi khi, mọi người thậm chí còn chìm vào giấc ngủ.

Câu 17 :

Listen and decide whether the following statements are True (T) or False (F).

Câu 17.1 :

21. David Beckham has played for Manchester United and Chelsea.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Câu 17.2 :

22. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

22.

He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007.

(Anh ấy đã chuyển tới Los Angeles Galaxy vào năm 2007.)

Thông tin: He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007 to increase the profile of football in America.

(Anh chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng tầm bóng đá ở Mỹ.)

Đáp án True

Câu 17.3 :

23. He was born in 1975.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

23.

He was born in 1975.

(Anh ấy sinh năm 1975.)

Thông tin: Beckham was born in London in 1975.

(Beckham sinh ra ở London vào năm 1975.)

Đáp án True

Câu 17.4 :

24. He signed with Manchester United when he was 15 years old.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24.

He signed with Manchester United when he was 15 years old.

(Anh ấy đã kí hợp đồng với Manchester United khi mới 15 tuổi.)

Thông tin: His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his

fourteenth birthday.

(Tài năng của anh ấy đã rõ ràng ngay từ khi còn nhỏ và anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester

United vào ngày sinh nhật thứ 14 của mình.)

Đáp án False

Câu 17.5 :

25. He made his first team debut in 1995.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

25.

He made his first team debut in 1995.

(Anh ấy đã lần đầu ra mắt vào năm 1995.)

Thông tin: He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995.

(Anh ấy đã giúp đội trẻ giành được một số danh hiệu và có trận ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995.)

Đáp án True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as representing his country 100 times. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007 to increase the profile of football in America. He married Spice Girl Victoria Beckham and has become a worldwide celebrity, an advertising brand and a fashion icon.

Beckham was born in London in 1975. His parents were fanatical Manchester United supporters. His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth birthday. He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team achieve considerable success in his eleven seasons with them.

Dịch bài nghe:

David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh đã chơi cho Manchester United và Real Madrid, cũng như đại diện cho đất nước của anh ấy 100 lần. Anh chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng tầm bóng đá ở Mỹ. Anh kết hôn với Spice Girl Victoria Beckham và đã trở thành một người nổi tiếng trên toàn thế giới, một thương hiệu quảng cáo và một biểu tượng thời trang.

Beckham sinh ra ở London vào năm 1975. Cha mẹ anh là những người ủng hộ cuồng nhiệt của Manchester United. Tài năng của anh ấy đã rõ ràng ngay từ khi còn nhỏ và anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester United vào ngày sinh nhật thứ 14 của mình. Anh ấy đã giúp đội trẻ giành được một số danh hiệu và có trận ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995. Anh ấy đã giúp đội của mình đạt được thành công đáng kể trong 11 mùa giải của anh ấy với họ.

Câu 18 :

Read the text and complete the sentences with a word or a short phrase from the text.

Cycling in New Zealand

For those who are reasonably fit, cycling is a great way to see the countryside. Most people choose mountain bikes, but as most of the riding is on roads, touring bikes are equally good. If you just want to do a bit of local exploration, some hostels and guests houses have bikes you can use free of charge (or for a very small charge).  But not all of the hostel has bikes for you to borrow. Renting bikes for more than a day here and there can be expensive (151535 a day). It’s probably cheaper to buy a bike if you’re planning some long-distance cycle-touring. Look for bargains on hostel noticeboards (between 150and150and300 is a good deal).

You’ll often be able to pick up extras, like wet weather gear, lights, helmet and a pump, reasonably too. (Note that helmets are required by law.) The advantage of buying from a cycle shop is that sometimes they will guarantee to buy back the bike at the end of your trip for about 50% of what you paid for it.

26. More people use

in New Zealand than touring bikes.

27. You can’t always

from the hostel you’re staying in.

28. If you want a bike for three or four weeks, it’s more expensive to rent than

.

29. Cyclists in New Zealand have to wear

.

30. A cycle shop may give you back

the amount you paid for a bike at the end of your trip.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Dịch bài đọc:

Đạp xe ở New Zealand

Cho những người cân đối, mạnh khỏe, đạp xe là một cách tuyệt vời để ngắm cảnh đất nước. Hầu hết mọi người chọn xe đạp leo núi, nhưng vì hầu hết cung đường là ở trên phố, xe đạp đường phố cũng tốt tương đương. Nếu bạn chỉ muốn khám phá một chút cảnh quan địa phương, một số nhà nghỉ và nhà khách có xe đạp để bạn đi miễn phí (hoặc với chi phí rất nhỏ). Thuê một cái xe đạp với thời gian lâu hơn một ngày ở các nơi có thể sẽ khá đắt đỏ (từ 15đến35 một ngày).

Đối với những chuyến đạp xe dài ngày, chi phí để mua một cái xe đạp sẽ rẻ hơn. Tìm kiếm các thông báo trả giá/ mặc cả ở bảng tin nơi các nhà khách (150đến300 là chi phí hợp lý). Bạn sẽ thường có thể nhận thêm những vật phẩm thêm, như là thiết bị chống thời tiết ẩm ướt, đèn chiếu sáng, mũ bảo hiểm và máy bơm, một cách hợp lý. (Lưu ý rằng luật pháp bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.) Ưu điểm của việc mua hàng từ cửa hàng bán xe đạp là đôi khi họ sẽ đảm bảo mua lại chiếc xe đạp vào cuối chuyến đi của bạn với giá khoảng 50% số tiền bạn đã trả cho nó.

Câu 19 :

Read Leo's report about his favourite sport. Choose the correct answer.

"Water polo is a new sport at our school, but we have a good team now. We practise after school on Thursday at the Northside Pool and we're doing well in the National Schools Competition.

There are seven players in a water polo team. The game is a bit like football because each team tries to score a goal with a ball. But in water polo you don't use your feet - you catch and throw the ball with one hand. And you never stop swimming. A game lasts 32 minutes, and in that time, you swim up and down a 30-metre pool lots of times. If you aren't fit, water polo isn't the sport for you!

For me, it's great, because I love being in the water and I can swim fast. I also enjoy being part of a team. We have some excellent players and we're all good friends. So, it's fun, and it's also a fantastic way to get fit."

Leo Johnson

Câu 19.1 :

31. People play water polo ________.

 

  • A

    in a stadium

  • B

    in a swimming pool 

  • C

    at the beach

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

31.

Người ta chơi bóng nước _______.

in a stadium: ở sân vận động

in a swimming pool: ở bể bơi

at the beach: ở biển

Thông tin: We practise after school on Thursday at the Northside Pool and we're doing well in the National Schools Competition.

(Chúng tôi luyện tập sau giờ học vào thứ năm ở bể bơi Phía Nam và chúng tôi đã thể hiện rất tốt ở cuộc thi các trường quốc gia.)

Đáp án B

Câu 19.2 :

32. His team plays ________.

  • A

    well 

  • B

    badly 

  • C

    in a new competition

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

32.

Đội của cậu ấy chơi ________.

well: giỏi

badly: tệ

in a new competition: trong một cuộc thi mới

Thông tin: Water polo is a new sport at our school, but we have a good team now.

(Bóng nước là môn thể thao mới ở trường nhưng chúng tôi hiện đã có một đội giỏi.)

Đáp án A

Câu 19.3 :

33. Water polo players ________.

  • A

    often play football 

  • B

    bounce the ball 

  • C

    doesn't kick the ball

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

33.

Vận động viên bóng nước _______.

often play football: thường chơi bóng đá

bounce the ball: nảy quá bóng

doesn’t kick the ball: không đá bóng

Thông tin: But in water polo you don't use your feet - you catch and throw the ball with one hand.

(Nhưng trong môn bóng nước, bạn không dùng chân – bạn bắt và ném bóng bằng một tay.)

Đáp án C

Câu 19.4 :

34. In a water polo game, players ________.

 

  • A

    can't use their hands

  • B

    sometimes swim 30 metres 

  • C

    swim all the time

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Trong một trận bóng nước, vận động viên ______.

can’t use their hands: không thể sử dụng tay

sometimes swim 30 metres: thỉnh thoảng bơi 30m

swim all the time: luôn phải bơi

Thông tin: And you never stop swimming.

(Và bạn không bao giờ dừng bơi.)

Đáp án C

Câu 19.5 :

35. Leo ________.

 

  • A

    isn't very fit

  • B

    can swim quickly

  • C

    likes playing individually

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

35.

Leo _______.

isn’t very fit: không quá cân đối

can swim quickly: có thể bơi nhanh

likes playing individually: thích chơi cá nhân

Thông tin: For me, it’s great, because I love being in the water and I can swim fast.

(Đối với tôi, nó rất tuyệt, bởi vì tôi thích việc ở dưới nước và tôi có thể bơi nhanh.)

Đáp án B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Dịch bài đọc:

“Bóng nước là một môn thể thao mới ở trường, nhưng chúng tôi đã có một đội giỏi. Chúng tôi luyện tập sau giờ học vào thứ năm ở ở bể bơi Phía Nam và chúng tôi đã thể hiện rất tốt ở cuộc thi các trường quốc gia.

Có bảy vận động viên trong một đội bóng nước. Môn thể thao này khá giống bóng đá bởi mỗi đội sẽ cố gắng ghi bàn với một quả bóng. Nhưng trong môn bóng nước bạn không dùng chân – bạn bắt và ném bóng bằng một tay. Và bạn sẽ không bao giờ ngừng bơi. Một trận đấu kéo dài trong 32 phút, và trong khoảng thời gian đó, bạn bơi lên và xuống rất nhiều lần trong một bể bơi 30m. Nếu bạn không cân đối, bóng nước không phải là môn thể thao dành cho bạn!

Đối với tôi, nó rất tuyệt, bởi tôi thích ở dưới nước và tôi có thể bơi nhanh. Tôi cũng thích chơi trong một đội. Chúng tôi có những vận động viên xuất sắc và chúng tôi cũng là những người bạn tốt. Nên, đó là một môn thể thao vui vẻ, và cũng là cách rất tuyệt để trở nên cân đối.”

Leo Johnson

Câu 20 :

Use the words below to make complete sentences.

36. We/ not win/ match/ last week/ because/ some good players/ not join/.//

.

37. This film/ interesting/ any other films/ this theatre/.//

.

38. Although/ she/ tired/ she/ come/ class/ yesterday/.//

.

39. The weather yesterday/ good/ so/ we/ decide/ go/ out/.//

.

40. Tom/ never/ late/ school/.//

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khí oxyacetylen

Quá trình hàn kim loại và vai trò của nó trong công nghiệp kim loại - Tìm hiểu khái niệm, định nghĩa và ứng dụng quan trọng của quá trình hàn kim loại trong sản xuất và xây dựng kim loại. Các phương pháp hàn kim loại phổ biến bao gồm hàn điểm, hàn MIG, hàn TIG và hàn que. Cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của quá trình hàn kim loại bao gồm quá trình nhiệt chảy, tạo liên kết và tạo mối hàn. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hàn kim loại bao gồm loại điện cực, dòng điện, áp suất và vật liệu hàn.

Khái niệm về làm sạch bề mặt kim loại

Khái niệm về Carbide

Khái niệm về dao cắt

Khái niệm về quá trình sản xuất kim loại

"Làm khô vết thương - phương pháp điều trị và chăm sóc vết thương, cơ chế loại bỏ ẩm và tạo môi trường khô kháng vi khuẩn, sử dụng bông gòn, máy sấy hoặc thuốc làm khô. Lợi ích và hạn chế của phương pháp, giảm nguy cơ nhiễm trùng và tăng tốc quá trình lành vết thương."

Hiểu về quá trình lành vết thương

Khái niệm về ung thư - Bệnh lý tế bào và quá trình phát triển. Nguyên nhân gây ung thư - Di truyền, môi trường, hút thuốc, uống rượu, tiếp xúc chất gây ung thư. Phân loại và chẩn đoán ung thư - Dựa trên vị trí và cơ quan bị tổn thương, phương pháp xét nghiệm và hình ảnh y khoa. Phương pháp trị bệnh ung thư - Phẫu thuật, tia X và tia gama, hóa trị, liệu pháp tiếp xúc. Biện pháp phòng ngừa ung thư - Thay đổi lối sống, ăn uống lành mạnh, tập thể dục, tránh tiếp xúc chất gây ung thư.

Khái niệm về chất kháng sinh và vai trò trong y học và công nghiệp. Cơ chế hoạt động và ứng dụng của chất kháng sinh trong điều trị bệnh, phòng ngừa và nông nghiệp, đồng thời nhấn mạnh tác động tiêu cực nếu sử dụng không đúng cách.

Xem thêm...
×