Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 7

I. Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. II. Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. III. Choose the word or phrase that best completes each sentence. IV. Listen and complete the table with the words in the box. V. Read the email and answer the questions. VI. Choose the best response to complete the conversation between Tom and a man. VII. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    indoor 

  • B

    stadium

  • C

    champion

  • D

    exciting

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “i”

Lời giải chi tiết :

indoor /ˈɪndɔː(r)/

stadium /ˈsteɪdiəm/

champion /ˈtʃæmpiən/

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.

Chọn D

Câu 2 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    washed

  • B

    watched

  • C

    cleaned

  • D

    danced

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Lời giải chi tiết :

washed /wɒʃt/

watched /wɒtʃt/

cleaned /kliːnd/

danced /dɑːnst/

Cách phát âm “-ed”

- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.

- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.

- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

Chọn C

Câu 3 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    theory

  • B

    century

  • C

    cycling

  • D

    gymnastic

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “y”

Lời giải chi tiết :

theory /ˈθɪəri/

century /ˈsentʃəri/

cycling /ˈsaɪklɪŋ/

gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /i/.

Chọn C

Câu 4 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

  • A

    report 

  • B

    champion

  • C

    interest

  • D

    hockey

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

report /rɪˈpɔːt/

champion /ˈtʃæmpiən/

interest /ˈɪntrəst/

hockey /ˈhɒki/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Chọn A

Câu 5 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

  • A

    machine

  • B

    charger

  • C

    cooker 

  • D

    idol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

machine /məˈʃiːn/

charger /ˈtʃɑːdʒə(r)/

cooker /ˈkʊkə(r)/

idol /ˈaɪdl/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Chọn A

Câu 6 :

Choose the best answer for each question.

She ____ an excellent student in her class 3 years ago.

  • A

    was

  • B

    were

  • C

    is  

  • D

    did

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: “3 years ago” (ba năm trước) => Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ “be”: S (số ít) + was + tính từ/ cụm danh từ/ …

She was an excellent student in her class 3 years ago.

(Cô ấy là một học sinh xuất sắc trong lớp của cô ấy ba năm trước.)

Chọn A

Câu 7 :

Choose the best answer for each question.

I _____ to the supermarket with my mom yesterday morning.

  • A

    go 

  • B

    went 

  • C

    goes

  • D

    going

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: “yesterday morning” (sáng hôm qua) => Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2

I went to the supermarket with my mom yesterday morning.

(Tôi đã đi đến siêu thị với mẹ tôi sáng hôm qua.)

Chọn B

Câu 8 :

Choose the best answer for each question.

I ___ jogging and ___ gymnastics every morning to keep fit.

  • A

    do - do

  • B

    go - do

  • C

    go - go

  • D

    go - do

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm: go jogging: đi bộ

do gymnastics: tập thể dục

I go jogging and do gymnastics every morning to keep fit.

(Tôi chạy bộ và tập thể dục mỗi sáng để giữ dáng.)

Chọn B

Câu 9 :

Choose the best answer for each question.

My favourite _________ is Google. I use it a lot to search for information.

  • A

    search engine 

  • B

    experiment  

  • C

    game

  • D

    track

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

search engine (n): công cụ tìm kiếm

experiment (n): thí nghiệm

game (n): trò chơi

track (n): đường ray

My favourite search engine is Google. I use it a lot to search for information.

(Công cụ tìm kiếm ưa thích của tôi là Google. Tôi sử dụng nó rất nhiều để tìm kiếm thông tin.)

Chọn A

Câu 10 :

Choose the best answer for each question.

The computer can help people to do a lot of things. I think it is very ____.

  • A

    useful 

  • B

    rude 

  • C

    exciting

  • D

    boring

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

useful (adj): hữu ích, hữu dụng

rude (adj): thô lỗ

exciting (adj): thú vị

boring (adj): chán

The computer can help people to do a lot of things. I think it is very useful.

(Máy tính có thể giúp con người làm rất nhiều việc. Tôi nghĩ rằng nó rất hữu ích.)

Chọn A

Câu 11 :

Choose the best answer for each question.

Did you do your homework last night? - _________.

 

  • A

    Yes, I do

  • B

    No, I did 

  • C

    No, I wasn’t

  • D

    Yes, I did

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu trả lời ngắn

Lời giải chi tiết :

Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes / No ở thì quá khứ đơn với động từ thường là:

Khẳng định: Yes, S + did.

Phủ định: No, S + didn’t.

Did you do your homework last night? – Yes, I did.

(Bạn đã làm bài tập về nhà tối qua chưa? – Rồi, tôi đã làm rồi.)

Chọn D

Câu 12 :

Choose the best answer for each question.

Our team _____ a goal at the end of the match. We were very happy. 

  • A

    lost 

  • B

    scored

  • C

    matched

  • D

    won

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lost: thua

scored: ghi bàn

matched: nối

won: thắng

Our team scored a goal at the end of the match. We were very happy. 

(Đội của chúng tôi đã ghi một bàn thắng vào cuối trận đấu. Chúng tôi đã rất vui.)

Chọn B

Câu 13 :

Choose the best answer for each question.

Are you ______ sports? - Of course! I’m a big fan for football.

  • A

    keen

  • B

    into 

  • C

    like

  • D

    fond

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

keen (adj): quan tâm => be keen on something: thích thú / quan tâm cái gì

into (prep): vào trong => be into something: thích cái gì

like (v): thích => S + like + something: Ai đó thích cái gì

fond (adj): thích => be fond of something: thích cái gì

Are you into sports? - Of course! I’m a big fan for football.

(Bạn có thích thể thao không? – Tất nhiên! Tôi là một fan hâm mộ lớn của môn bóng đá.)

Chọn B

Câu 14 :

Choose the best answer for each question.

__________________? - It was Batman. I really liked him when I was a kid. 

  • A

    What character do you like?

  • B

    Do you like Batman?

     

  • C

    Who was your childhood idol?

  • D

    Did you like Batman?

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

What character do you like?: Bạn thích nhân vật nào?

Do you like Batman?: Bạn có thích Người Dơi không?

Who was your childhood idol?: Ai là thần tượng thời thơ ấu của bạn?

Did you like Batman?: Bạn có thích Người Dơi không?

Who was your childhood idol? - It was Batman. I really liked him when I was a kid. 

(Ai là thần tượng thời thơ ấu của bạn? – Đó là Người Dơi. Tôi thực sự thích anh ấy khi tôi còn là một đứa trẻ.)

Chọn C

Câu 15 :

Choose the best answer for each question.

__________ a girl in your football team? - No, but the volleyball team had two.

  • A

    Were there

  • B

    Who was

  • C

    Was there

  • D

    Did

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu với “There” ở thì quá khứ đơn:

Câu hỏi Yes / No: Was there + danh từ đếm được số ít / danh từ không đếm được + …?

Was there a girl in your football team? - No, but the volleyball team had two.

(Đã có một cô gái trong đội bóng đá của bạn phải không? – Không, nhưng đội bóng chuyền có hai bạn gái.)

Chọn C

Câu 16 :

Fill in the blank with the correct form of the words.

16. My dad is a sport

. He’s crazy for hockey and marathons. (FAN)

17. The Internet was one of the greatest

in the last century. (INVENT)

18. Anna joined in a volleyball world

when she was 15. (CHAMPION)

19. Leo has a

of stamps from countries around the world. (COLLECT)

20. I’m not

in sports. I’m more into nature and science. (INTEREST)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 17 :

Fill in the blank with the correct Past Simple form of the verb in the box. There is one extra word. 

have                         go                meet                     wake                wash                        visit

Last Wednesday morning, I (21) _______ up early and got ready for school. After I had my breakfast, I (22)________ to school at around 7:00 a.m. I (23) ________ my friends and my teachers here. We (24) _______ Maths and Literature on Wednesday. My classes ended in the afternoon. After school, I walked with my friends, (25) ________ my grandparents’ house then went home at around 5 pm.

Last Wednesday morning, I (21)

up early and got ready for school.

After I had my breakfast, I (22)

to school at around 7:00 a.m.

I (23)

my friends and my teachers here.

We (24)

Maths and Literature on Wednesday.

After school, I walked with my friends, (25)

my grandparents’ house then went home at around 5 pm.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

have - had (v): có                       

go - went (v): đi                   

meet - met (v): gặp                     

wake - woke (v): đánh thức               

wash - washed (v): rửa                   

visit - visited (v): thăm, viếng

Câu 18 :

Read the text and the statements below. Who (A - Andy, B - Billy) is each sentence about? You can use the letters more than once.

Andy (A)

We did lots of team sports at school, like football, volleyball and hockey. But I’m not very fast or strong. Members of my team often laughed at me, so I stopped playing sports because it upset me. But later, I learned that I can do exercise better without other people around. Now I go cycling, swimming and running regularly to keep fit. Everyone can no longer get mad at me when I play sports!

Billy (B)

I used to do sports a lot when I was at school. I loved the exercise, and I was also a member of a football team. We had great times together. Unluckily, I was in a terrible car accident and broke my leg. Now I can no longer do every sport. The only sport I can do is fishing, and that’s so boring! A friend of mine has suggested going sailing. It sounds fun. I think I’ll try that.

Câu 18.1 :

26. Who plans to try a new sport soon?

  • A

    Andy

  • B

    Billy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26.

Who plans to try a new sport soon?   

(Ai có kế hoạch sớm thử một môn thể thao mới?)

Thông tin: A friend of mine has suggested going sailing. It sounds fun. I think I’ll try that.

(Một người bạn của tôi đã gợi ý đi chèo thuyền. Nghe có vẻ vui. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ thử môn đó.)

Chọn B

Câu 18.2 :

27. Who is unable to do the sports that she enjoyed in the past?

  • A

    Andy

  • B

    Billy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

27.

Who is unable to do the sports that she enjoyed in the past?

(Ai không thể chơi các môn thể thao mà cô ấy yêu thích trong quá khứ?)

Thông tin: Members of my team often laughed at me, so I stopped playing sports because it upset me.

(Các thành viên trong đội của tôi thường cười nhạo tôi, vì vậy tôi đã ngừng chơi thể thao vì điều đó khiến tôi khó chịu.)

Chọn A

Câu 18.3 :

28. Who only enjoys doing exercise when she is alone?

  • A

    Andy

  • B

    Billy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

28.

Who only enjoys doing exercise when she is alone? 

(Ai chỉ thích tập thể dục khi cô ấy ở một mình?)

Thông tin: But later, I learned that I can do exercise better without other people around.

(Nhưng sau đó, tôi biết được rằng tôi có thể tập thể dục tốt hơn mà không cần có người xung quanh.)

Chọn A

Câu 18.4 :

29. Who had great times with friends in a team?

  • A

    Andy

  • B

    Billy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

29.

Who had great times with friends in a team?

(Ai đã có những khoảng thời gian tuyệt vời với bạn bè trong một đội?)

Thông tin: I loved the exercise, and I was also a member of a football team. We had great times together.

(Tôi thích tập thể dục, và tôi cũng là thành viên của một đội bóng đá. Chúng tôi đã có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.)

Chọn B

Câu 18.5 :

30. Who had unhappy experiences when playing team sports?

  • A

    Andy

  • B

    Billy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

30.

Who had unhappy experiences when playing team sports?  

(Ai đã có trải nghiệm không vui khi chơi các môn thể thao đồng đội?)

Thông tin: Members of my team often laughed at me, so I stopped playing sports because it upset me.

(Các thành viên trong đội của tôi thường cười nhạo tôi, vì vậy tôi đã ngừng chơi thể thao vì điều đó khiến tôi khó chịu.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Andy (A)

Chúng tôi chơi rất nhiều môn thể thao đồng đội ở trường, như bóng đá, bóng chuyền và khúc côn cầu. Nhưng tôi không nhanh hay mạnh lắm. Các thành viên trong đội của tôi thường cười nhạo tôi, vì vậy tôi đã ngừng chơi thể thao vì điều đó khiến tôi khó chịu. Nhưng sau đó, tôi biết được rằng tôi có thể tập thể dục tốt hơn mà không cần có người xung quanh. Bây giờ tôi thường xuyên đi xe đạp, bơi lội và chạy bộ để giữ dáng. Mọi người không còn khó chịu với tôi khi tôi chơi thể thao nữa!

Billy (B)

Tôi đã từng chơi thể thao rất nhiều khi còn đi học. Tôi thích tập thể dục, và tôi cũng là thành viên của một đội bóng đá. Chúng tôi đã có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau. Thật không may, tôi bị tai nạn xe hơi nghiêm trọng và bị gãy chân. Bây giờ tôi không còn chơi bất kỳ môn thể thao nào nữa. Môn thể thao duy nhất tôi có thể làm là câu cá, và điều đó thật nhàm chán! Một người bạn của tôi đã gợi ý đi chèo thuyền. Nghe có vẻ vui. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ thử môn đó.

Câu 19 :

Read the text below and answer the following questions.

Fitness trackers are the first well-known electronic wearable technology. They help you maintain good health by monitoring your heart and movement. Now, wearable technology helps people stay healthy in new ways. For example, there is a new product called ‘iTBra’. It looks like a patch. Women wear it inside their bras to check for breast cancer. Another product is ‘Heart Guide’. It can measure blood pressure. It can also track information about users’ lifestyle. Then it shares this information with the doctor so that he can give users’ advice for better health. Finally, ‘SmartSleep’ is a soft headband. It helps people to sleep better. It collects information about people’s sleep patterns, gives advice and makes sounds to help people fall asleep. However, not all wearables are about health. Some are used for protection or to find the place you want to go, and some are just for fun.

31. How can Fitness trackers help you stay healthy?

.

32. How can women wear “iTBra”?

.

33. How can people use information from “Heart Guide”?

.

34. How can “Smart Sleep” help people?

.

35. Can people use wearables for protection?

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Máy theo dõi sức khỏe là công nghệ đeo tay điện tử nổi tiếng đầu tiên. Chúng giúp bạn duy trì sức khỏe tốt bằng cách theo dõi nhịp tim và chuyển động của bạn. Giờ đây, công nghệ đeo tay giúp mọi người khỏe mạnh theo những cách mới. Ví dụ: có một sản phẩm mới tên là ‘iTBra’. Nó trông giống như một miếng vá. Phụ nữ gắn nó bên trong áo ngực để kiểm tra ung thư vú. Một sản phẩm khác là ‘Heart Guide’. Nó có thể đo huyết áp. Nó cũng có thể theo dõi thông tin về lối sống của người dùng. Sau đó, nó chia sẻ thông tin này với bác sĩ để ông ấy có thể đưa ra lời khuyên cho người dùng để có sức khỏe tốt hơn. Cuối cùng, ‘SmartSleep’ là một chiếc băng đô mềm. Nó giúp mọi người ngủ ngon hơn. Nó thu thập thông tin về kiểu ngủ của mọi người, đưa ra lời khuyên và tạo ra âm thanh để giúp mọi người chìm vào giấc ngủ. Tuy nhiên, không phải tất cả các thiết bị đeo đều hướng đến sức khỏe. Một số được sử dụng để bảo vệ hoặc để tìm nơi bạn muốn đến, và một số chỉ để giải trí.

Câu 20 :

Make questions for the following answers.

36. 

?


=> There were five football matches in the championship.

37. 

?


=> I did my homework, watched TV and then went to sleep last night.

38. 

?


=> The competition was in 2014.

39. 

?


=> No, I wasn’t the tallest one in my class. Tom was.

40. 

?


=> The cellphone was the most important invention in the last century.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Denim

Khái niệm về Jeans - Lịch sử, nguồn gốc và phong cách của loại quần này. Cấu trúc và các loại Jeans phổ biến. Cách chọn, sử dụng và bảo quản Jeans phù hợp.

Khái niệm về Casual Wear - Giới thiệu về khái niệm Casual Wear, định nghĩa và sự phổ biến của nó trong thời trang hiện đại.

Designer: Định nghĩa, vai trò, loại và kỹ năng cần có

Khái niệm về Innovative Materials

Khái niệm về Techniques - Định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn

Khái niệm về fashion trends - Định nghĩa và vai trò của nó trong ngành thời trang - Lịch sử phát triển của fashion trends - Các xu hướng thời trang hiện nay - Những gương mặt nổi bật trong thế giới thời trang - Cách kết hợp trang phục theo fashion trends.

Khái niệm chất lượng vải - Sự quan trọng của chất lượng vải trong ngành dệt may và yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vải bao gồm nguyên liệu, quy trình sản xuất, môi trường sản xuất và điều kiện bảo quản. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải bao gồm độ bền, độ co giãn, độ thấm hút, độ bền màu và phương pháp kiểm tra chất lượng vải bao gồm phương pháp thử nghiệm vật liệu, phương pháp đo đạc và phương pháp đánh giá bằng mắt thường.

Giới thiệu về ngành sản xuất may mặc và dệt may

Khái niệm vải chất lượng cao: Tiêu chuẩn và yêu cầu để đánh giá vải chất lượng cao. Nguyên liệu sản xuất vải chất lượng cao: Sợi tự nhiên, sợi tổng hợp và phụ liệu khác. Các phương pháp sản xuất vải chất lượng cao: Dệt, dệt kim, in và nhuộm. Đánh giá chất lượng vải: Độ bền, độ co giãn, độ bóng, độ mềm và độ bền màu. Ứng dụng của vải chất lượng cao: Thời trang, nội thất và sản xuất hàng tiêu dùng.

Xem thêm...
×