Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 8 8B. Grammar

1 Is there a problem with litter where you live? Read the opinions below. Who do you think should be responsible for reducing litter? 2 Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in exercise 1.3 Rewrite the sentences (1-7) to make a contrast. Begin with it and emphasise the underlined words.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1 Is there a problem with litter where you live? Read the opinions below. Who do you think should be responsible for reducing litter?

(Nơi bạn sống có vấn đề về rác thải không? Đọc các ý kiến dưới đây. Bạn nghĩ ai sẽ chịu trách nhiệm giảm thiểu rác thải?)

A load of rubbish?

  1. One thing I can't stand is all the litter outside fast food restaurants. What they should do is employ extra staff to help clean up the streets. Rob K
  2. The people that I blame are the teenagers - it's them who cause all the problems. The town where I live is full of youngsters, hanging around in gangs and leaving rubbish everywhere - it's a disgrace. Daniel
  3. There's so much plastic packaging nowadays. All the government needs to do is force companies to use biodegradable or recyclable materials in their products and the problem will be solved. Bex

LEARN THIS!

LEARN THIS! Emphasis (1)

1 We can emphasise key information in a sentence by: a adding a clause with it is/was, etc.... that... at the start of the sentence.

Joe bought a tablet last weekend.

→ It was Joe who bought a tablet last weekend.

→ It was a tablet that Joe bought last weekend.

→ It was last weekend that Joe bought a tablet.

We often use this structure to make a contrast:

It was a tablet that Joe bought, not a smartphone.

b adding a clause with What.

Kate lost her debit card.

→ What Kate lost was her debit card.

→ What Kate did was lose her debit card.

→ What happened was that Kate lost her debit card.

2 We can use All (that) in the same way as What. It means “the only thing”.

I just need some money.

→ All (that) I need is some money.

→ They only needed to ask.

→ All (that) they needed to do was ask.

Tạm dịch

LEARN THIS! Nhấn mạnh (1)

1 Chúng ta có thể nhấn mạnh thông tin quan trọng trong câu bằng cách: thêm mệnh đề với it is/was, v.v.... that... vào đầu câu.

Joe đã mua một chiếc máy tính bảng vào cuối tuần trước.

→ Chính Joe đã mua một chiếc máy tính bảng vào cuối tuần trước.

→ Đó là một chiếc máy tính bảng mà Joe đã mua vào cuối tuần trước.

→ Cuối tuần trước Joe đã mua một chiếc máy tính bảng.

Chúng ta thường dùng cấu trúc này để tạo sự tương phản:

Đó là một chiếc máy tính bảng mà Joe mua, không phải điện thoại thông minh.

b thêm một mệnh đề với What.

Kate bị mất thẻ ghi nợ.

→ Thứ Kate bị mất là thẻ ghi nợ của cô ấy.

→ Điều Kate làm là làm mất thẻ ghi nợ của cô ấy.

→ Chuyện xảy ra là Kate bị mất thẻ ghi nợ.

2 Chúng ta có thể dùng All (that) giống như What. Nó có nghĩa là “điều duy nhất”.

Tôi chỉ cần một ít tiền.

→ Tất cả những gì tôi cần là một ít tiền.

→ Họ chỉ cần hỏi thôi.

→ Tất cả những gì họ cần làm là hỏi.


Bài 2

2 Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in exercise 1.

(Đọc phần LEARN THIS! Sau đó tìm ví dụ về từng quy tắc trong bài tập 1.)


Bài 3

3 Rewrite the sentences (1-7) to make a contrast. Begin with it and emphasise the underlined words.

(Viết lại các câu (1-7) để tạo sự tương phản. Bắt đầu với it và nhấn mạnh những từ được gạch chân.)

1 Mia isn't coming shopping with us. Lara is.

(Mia sẽ không đi mua sắm với chúng ta. Lara thì có.)

It's Lara who's coming with us, not Mia.

(Lara sẽ đi cùng chúng ta chứ không phải Mia.)

2 I haven't got a credit card. I've got a debit card.

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn't 1920.

4 Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.

5 Many people don't want quality. They want low prices.

6 The sales start on Friday. They don't start today.

7 I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants.


LEARN THIS!

LEARN THIS! Emphasis (2)

We can start a sentence with a phrase that describes the person, thing, or place that we want to emphasise.

The person (that) you need to speak to is Tom.

One thing (that) I really hate is consumerism.

A place (that) I'd really like to visit is Norway.

Tạm dịch

LEARN THIS! Nhấn mạnh (2)

Chúng ta có thể bắt đầu câu bằng một cụm từ mô tả người, sự vật hoặc địa điểm mà chúng ta muốn nhấn mạnh.

Người (mà) bạn cần nói chuyện là Tom.

Một điều (mà) tôi thực sự ghét là chủ nghĩa tiêu dùng.

Một nơi (mà) tôi thực sự muốn đến thăm là Na Uy.


Bài 4

4 Read the Learn this! box. Then find two examples in exercise 1. How would the sentences read without the emphatic structure?’

(Đọc phần LEARN THIS! Sau đó tìm hai ví dụ trong bài tập 1. Các câu sẽ đọc như thế nào nếu không có cấu trúc nhấn mạnh?)


Bài 5

5 Rewrite the sentences (1-6). Begin with the words in brackets and emphasise the underlined words.

(Viết lại các câu (1-6). Bắt đầu bằng những từ trong ngoặc và nhấn mạnh những từ được gạch chân.)

1 Store loyalty cards have really caught on. (One idea...)

2 It's the directors of companies who should change. (The people...)

3 Many European firms are investing in Asia. (One place...)

4 Greed drives most consumerism. (The thing.)

5 Plastic packaging creates most waste. (The thing...)

6 Self-service stores first opened in the USA. (The country...) 


Bài 6

6 Complete the text with the words below. Use each word once.

(Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây. Sử dụng mỗi từ một lần.)


The 1 ____ that annoys me most is the litter. Clearly 2 ____ that some people care about is convenience, not the environment. So 3 ____ the government needs to do is prosecute those involved in anti-social behaviour. But 4 ____  the businesses themselves that also need to take more responsibility - for example, the place 5 ____ I usually shop has installed a security camera to deter people from dropping rubbish outside. And 6 ____ thing they've tried successfully in some places is putting up lifesize cardboard police officers. It seems all 7 ____ some people need is a gentle reminder to act responsibly.


Bài 7

7 SPEAKING Work in pairs. Think of different ways to complete each sentence. Then compare your ideas with other pairs'.

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ ra những cách khác nhau để hoàn thành mỗi câu. Sau đó so sánh ý tưởng của bạn với các cặp khác'.)

1 The places in my town that have the most litter are...

2 All we need to do to reduce litter is...


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về quần áo - Mô tả, vai trò và loại quần áo thông dụng, chất liệu và phương pháp sản xuất, tính năng và tính chất, phong cách và xu hướng thời trang.

Khái niệm về nhiệt độ cơ thể, định nghĩa và vai trò của nó trong sinh lý học. Nhiệt độ cơ thể là chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe và trạng thái của cơ thể. Nó được đo bằng đơn vị độ Celsius (°C) thông qua việc đặt nhiệt kế dưới nách hoặc sử dụng các thiết bị đo nhiệt độ khác. Nhiệt độ cơ thể của con người thường nằm trong khoảng từ 36 đến 37 độ Celsius. Khi vượt quá giới hạn này, nhiệt độ cơ thể cho thấy sự bất thường và tín hiệu về sự mắc bệnh. Nhiệt độ cơ thể cao hơn 38 độ Celsius thường là dấu hiệu của sốt, một phản ứng của hệ thống miễn dịch khi gặp nhiễm trùng. Nhiệt độ cơ thể cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động chức năng của cơ thể, bảo đảm quá trình trao đổi chất và hoạt động của các cơ quan nội tạng. Cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, bao gồm sự kiểm soát nhiệt độ bên trong và bên ngoài cơ thể. Hiểu và biết cách duy trì nhiệt độ cơ thể là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tránh các vấn đề liên quan đến nhiệt độ cơ thể. Tổng quan về các loại nhiệt độ cơ thể, bao gồm nhiệt độ cơ bản, nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ nội tạng. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ cơ thể, bao gồm thời gian trong ngày, tuổi tác, sức khỏe và hoạt động thể chất.

Khái niệm về hút mồ hôi và các sản phẩm hút mồ hôi hiện nay | Đánh giá tác hại của việc sử dụng sản phẩm hút mồ hôi

Nhiệt độ cơ thể và cơ chế điều chỉnh nhiệt độ bên trong cơ thể. Tác động của môi trường, hoạt động thể chất và tình trạng sức khỏe. Các bệnh liên quan đến điều chỉnh nhiệt độ cơ thể như sốt cao và suy giảm chức năng giải nhiệt.

Cản trở kích ứng da: khái niệm, vai trò và cơ chế bảo vệ da. Yếu tố gây kích ứng như tia UV, hóa chất, vi khuẩn và virus. Sử dụng kem chống nắng và đeo khẩu trang là cách quan trọng để bảo vệ da khỏi kích ứng.

Khái niệm về mặc đồ ẩm: Định nghĩa, nguyên nhân và cách phòng tránh | Tác hại và cách xử lý quần áo ẩm

Khái niệm về nguyên liệu: Định nghĩa và vai trò trong sản xuất và kinh doanh. Phân loại và quản lý nguồn cung cấp nguyên liệu.

Fabric Production: History, Significance, and Techniques | Fiber Selection and Preparation | Types of Fabrics: Natural and Synthetic Materials | Dyeing and Printing: Methods and Techniques | Finishing and Quality Control: Ensuring High-Quality Fabrics

Khái niệm về acrylic - Định nghĩa và vai trò trong ngành công nghiệp và đời sống. Cấu trúc và tính chất vật lý và hóa học của acrylic. Quy trình sản xuất acrylic từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. Ứng dụng của acrylic trong ngành công nghiệp và đời sống.

Cellulose-based fibers: Definition, Structure, and Applications Cotton, linen, and rayon are examples of cellulose-based fibers. They are widely used in the textile and fashion industry due to their excellent properties such as absorbency, breathability, anti-static, and recyclability. These fibers are composed of a strong network of glucose units linked together, providing durability and strength. Understanding the concept and structure of cellulose-based fibers is crucial for their sustainable use in the textile and fashion industry.

Xem thêm...
×