Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:

Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

  • A
     Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực.
  • B
     Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực.
  • C
     Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.
  • D
     Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 2 :

Khi nào hai thanh nam châm không hút nhau được?

  • A
    Khi hai cực Bắc để gần nhau.
  • B
    Khi để hai cực khác tên gần nhau.
  • C
    Khi hai cực Nam để gần nhau.
  • D
    Cả A và C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai cực cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 3 :

Khi nào thì nam châm điện có khả năng hút các vật bằng sắt, thép?

  • A
    Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây.
  • B
    Khi một đầu của cuộn dây mắc vào cực dương của nguồn điện.
  • C
    Khi cuộn dây được cuốn quanh lõi sắt.
  • D
    Khi một đầu của cuộn dây mắc vào cực âm của nguồn điện.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm điện có khả năng hút các vật bằng sắt, thép

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 4 :

Cho mô hình Trái Đất như hình sau. Ta có thể coi Trái Đất là một "nam châm khổng lồ". Mô tả nào sau đây về đầu A là đúng?

  • A
    Điểm A gần ứng với cực Bắc địa từ vì từ cực Bắc của kim nam châm đang chỉ về phía nó.
  • B
    Điểm A gần ứng với cực Nam địa từ vì từ cực Bắc của kim nam châm đang chỉ về phía nó.
  • C
    Điểm A là nơi có từ trường mạnh nhất trong các vị trí trên Trái Đất vì kim nam châm gần nó.
  • D
    Điểm A là nơi có từ trường yếu nhất trong các vị trí trên Trái Đất vì kim nam châm gần nó.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 5 :

Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?

  • A
    Thanh thép bị nóng lên.
  • B
    Thanh thép trở thành một nam châm.
  • C
    Thanh thép phát sáng.
  • D
    Thanh thép bị chảy ra.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 6 :

Nhóm nhân tố nào sau đây gồm các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A
    Nhiệt độ, ánh sáng, nước.
  • B
    Ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.
  • C
    Nước, vật chất di truyền từ bố mẹ, nhiệt độ.
  • D
    Nhiệt độ, ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhiệt độ, ánh sáng, nước là các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

  • A
    Dinh dưỡng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  • B
    Thiếu hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  • C
    Nhu cầu dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của một cá thể là như nhau trong mọi giai đoạn.
  • D
    Để sinh vật sinh trưởng và phát triển bình thường cần thiết lập chế độ ăn uống hợp lí, cân đối.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phát biểu không đúng: Nhu cầu dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của một cá thể là như nhau trong mọi giai đoạn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 8 :

Biện pháp nào không phải là ứng dụng các nhân tố môi trường bên ngoài để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi?

  • A
    Điều chỉnh nhiệt độ buồng nuôi tằm để tạo điều kiện tốt nhất cho tằm phát triển.
  • B
    Tạo giống lai giữa mướp đắng với mướp cho năng suất cao.
  • C
    Trồng xen canh mía và bắp cải để thu được hiệu quả kinh tế cao cho người trồng.
  • D
    Xây dựng chuồng trại theo mô hình khép kín có máng ăn, uống tự động, quạt thông khí làm cho hiệu quả chăn nuôi được tăng rõ rệt.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biện pháp không đúng: Tạo giống lai giữa mướp đắng với mướp cho năng suất cao.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 9 :

Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?

  • A
    Đài hoa.
  • B
    Tràng hoa.
  • C
    Nụ hoa.
  • D
    Bầu nhụy.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quả được hình thành từ bầu nhụy của hoa.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 10 :

Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là

  • A
    mọc chồi.
  • B
    tái sinh.
  • C
    phân đôi.
  • D
    nhân giống.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là phân đôi

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 11 :

Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở điểm là

  • A
    không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
  • B
    không có sự kế thừa đặc điểm di truyền từ cơ thể mẹ.
  • C
    có ít nhất hai cá thể tham gia quá trình hình thành nên cơ thể con.
  • D
    có nhiều hơn hai cá thể con được sinh ra từ một cơ thể mẹ ban đầu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở điểm là không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 12 :

Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận nào của cây?

  • A
    Lá.
  • B
    Rễ.
  • C
    Thân củ.
  • D
    Cành cây.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng thân củ.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 13 :

Sự thống nhất về mặt cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức lần lượt là

  • A
    tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
  • B
    tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.
  • C
    tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.
  • D
    tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sự thống nhất về mặt cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức lần lượt là tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 14 :

Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì

  • A
    mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
  • B
    tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất trong cơ thể.
  • C
    tế bào có khả năng sinh sản để tạo ra các tế bào mới.
  • D
    phần lớn hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 15 :

Việc trồng xen canh giữa cây mía và cây bắp cải đem đến lợi ích nào sau đây?

  • A
    Mía tạo bóng râm cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
  • B
    Bắp cải tạo bóng râm cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
  • C
    Mía tạo ra chất khoáng cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
  • D
    Bắp cải tạo ra chất khoáng cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Việc trồng xen canh giữa cây mía và cây bắp cải đem đến lợi ích: Mía tạo bóng râm cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 16 :

Cơ sở khoa học của biện pháp đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa trên

  • A
    tập tính sợ và tránh xa con người của động vật phá hoại mùa màng.
  • B
    tập tính sợ và tránh xa rơm của động vật phá hoại mùa màng.
  • C
    tập tính bị thu hút bởi mùi rơm của động vật phá hoại mùa màng.
  • D
    tập tính sợ và tránh xa nguồn phát ra âm thanh của động vật phá hoại mùa màng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ sở khoa học của biện pháp đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa trên tập tính sợ và tránh xa con người của động vật phá hoại mùa màng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 17 :

Đa số các thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ

  • A
    tế bào lông hút.
  • B
    tế bào thịt vỏ.
  • C
    tế bào trụ dẫn.
  • D
    tế bào mạch gỗ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đa số các thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ tế bào lông hút.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 18 :

Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?

  • A
    Nước, CO2, kháng thể.
  • B
    CO2, các chất thải, nước.
  • C
    CO2, hormone, chất dinh dưỡng.
  • D
    Nước, hormone, kháng thể.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

CO2, các chất thải, nước được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 19 :

Cảm ứng ở sinh vật là

  • A
    khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
  • B
    khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
  • C
    khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.
  • D
    khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 20 :

Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là

  • A
    được di truyền từ bố mẹ.
  • B
    có số lượng nhất định và bền vững.
  • C
    mang tính đặc trưng cho từng cá thể.
  • D
    giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tập tính học được là tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Do đó, tập tính học được có số lượng không hạn chế, không có tính bền vững và mang tính đặc trưng cho từng cá thể.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

II. Tự luận
Câu 1 :

Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau và xảy ra hiện tượng như hình vẽ. Mô tả hiện tượng và tên từ cực của hai đầu A, B của thanh nam châm.

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về từ trường

Lời giải chi tiết :

Chúng hút nhau, đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam

Câu 2 :

Vì sao khi nuôi cá trong bể kính, mỗi khi thay nước mới thì người ta thường chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước, giữ lại 1/3 lượng nước cũ trong bể?

Phương pháp giải :

Lý thuyết môi trường và các nhân tố sinh thái

Lời giải chi tiết :

Khi nuôi cá trong bể kính, mỗi khi thay nước mới thì người ta thường chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước, giữ lại 1/3 lượng nước cũ trong bể nhằm giữ lại môi trường sống quen thuộc cho các sinh vật trong bể cá, đảm bảo sự thay đổi các nhân tố môi trường diễn ra từ từ, tránh hiện tượng sốc ở sinh vật do thay đổi môi trường đột ngột.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về vùng biển sâu và đặc điểm của nó

Giới thiệu về giàn khoan dưới đáy biển - Khái niệm, mục đích và vai trò của giàn khoan dưới đáy biển trong ngành dầu khí.

Khái niệm lượng dầu mỏ, định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí. Hình thành và phân tích yếu tố địa chất, địa tầng. Phương pháp khai thác và tác động của dầu mỏ.

Khái niệm phương pháp khai thác truyền thống và vai trò của nó trong ngành khai thác tài nguyên

Tác động của công nghệ, kinh tế, môi trường và xã hội đến đời sống người dân.

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Xem thêm...
×