Chương 7. Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA - Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 24. Nguyên tố nhóm IA trang 108, 109, 110 Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 25. Nguyên tố nhóm IIA trang 116, 117, 118 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 26. Ôn tập chương 7 trang 127 Hóa 12 Kết nối tri thứcBài 24. Nguyên tố nhóm IA trang 108, 109, 110 Hóa 12 Kết nối tri thức
Các kim loại nhóm IA (nhóm kim loại kiềm)
CH tr 108
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 108 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Các kim loại nhóm IA (nhóm kim loại kiềm) và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng như: sản xuất pin lithium, nước Javel, phân kali, tế bào quang điện, đồng hồ nguyên tử,....
Vậy, đơn chất nhóm IA có đặc điểm gì nổi bật về tính chất vật lí và tính chất hoá học? Các hợp chất nhóm IA quan trọng như xút, soda được sản xuất trong công nghiệp như thế nào?
CH tr 109 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 109 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Một số đại lượng đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA được trình bày trong Bảng 24.1.
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của nguyên tố nhóm IA.
2. Cho biết: xu hướng biến đổi tính khử từ Li đến Cs; số oxi hoá đặc trưng của nguyên tử kim loại nhóm IA.
CH tr 109 - CH
Trả lời câu hỏi trang 109 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Tại sao các nguyên tố kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên?
CH tr 110 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 110 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Một số thông số vật lí của kim loại nhóm IA được trình bày ở Bảng 24.2.
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét về xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IA.
2. Dựa vào Bảng 24.2, hãy nhận xét về khối lượng riêng và độ cứng của các kim loại nhóm IA.
CH tr 110 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 110 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
- Tiến hành: Cho mỗi mẫu kim loại vào một chậu thuỷ tinh chứa nước, hiện tượng xảy ra được ghi lại ở Bảng 24.3.
- Thực hiện các yêu cầu sau:
1. So sánh mức độ phản ứng của Li, Na, K với nước.
2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Nêu cách nhận biết môi trường của các dung dịch sau phản ứng.
CH tr 111 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 111 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm 2: Tác dụng với chlorine
- Tiến hành: Cho mỗi mẫu kim loại Li, Na, K vào một muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nóng chảy, rồi đưa nhanh vào bình đựng khí chlorine.
- Hiện tượng xảy ra như sau: Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần từ Li đến K.
- Thực hiện yêu cầu sau: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
CH tr 111 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 111 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm 3: Tác dụng với oxygen
- Tiến hành: Cho mỗi mẫu kim loại Li, Na, K vào một muối sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nóng chảy rồi đưa nhanh vào lọ đựng khí oxygen.
- Hiện tượng xảy ra như sau: Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần từ Li đến K.
- Thực hiện yêu cầu sau: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
CH tr 112 - CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 112 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Trong phòng thí nghiệm:
a) Khi cho kim loại nhóm IA (Li, Na, K) tác dụng với nước thì cần lấy mẫu kim loại nhỏ. Giải thích.
b) Sodium được dùng để loại nước khỏi một số dung môi hữu cơ như ether. Giải thích.
CH tr 112 - CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 112 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
a) Tại sao có thể bảo quản Na, K bằng cách ngâm trong dầu hoả?
b) Có thể sử dụng các alcohol (ví dụ ethanol) để bảo quản kim loại nhóm IA không? Giải thích.
CH tr 112 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 112 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa (học sinh quan sát video thí nghiệm)
- Hoá chất: các dung dịch bão hoà: LiCl, NaCl, KCl.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm; dây platinum (hoặc nickel); đèn khi Bunsen (khí gas).
- Tiến hành:
+ Nhúng dây platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch LiCl bão hoà.
+ Hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí.
+ Tiến hành thí nghiệm tương tự với dung dịch NaCl bão hoà và dung dịch KCl bão hoà.
- Quan sát hiện tượng xảy ra qua video thí nghiệm và thực hiện yêu cầu sau: Nhận xét về màu ngọn lửa các ion kim loại trong thí nghiệm.
CH tr 113
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 113 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực và viết phương trình hoá học của quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
CH tr 114 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 114 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
NaHCO3 là hợp chất kém bền nhiệt, bắt đầu bị phân huỷ ở khoảng 120 °C:
Trong thực tiễn, NaHCO3 được sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm và làm chất chữa cháy dạng bột. Giải thích cơ sở của các ứng dụng đó.
CH tr 114 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 114 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Viết các phương trình hoá học để giải thích cơ sở các ứng dụng sau:
a) Viên sủi chứa NaHCO3 và acid hữu cơ (viết gọn là HX) có khả năng tạo bọt khí khi hoà tan vào nước.
b) Trong kĩ thuật xử lí nước, NaHCO3 được sử dụng để điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+).
CH tr 114 - HĐ3
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 114 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Trong thực tiễn, sodium carbonate có một số ứng dụng.
1. Tách loại ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước (để làm mềm nước).
2. Tách loại ion Fe3+ ra khỏi nước ở dạng kết tủa Fe(OH)3 (để xử lí nước nhiễm phèn).
Viết phương trình hoá học để giải thích các ứng dụng trên.
CH tr 115
Trả lời câu hỏi trang 115 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
a) Trong quá trình Solvay, viết các phương trình hoá học của phản ứng:
- Nung vôi để cung cấp vôi sống và carbon dioxide.
- Tái chế ammonia từ vôi sống và dung dịch ammonium chloride.
b) Quy trình Solvay đã giảm thiểu được tác động đến môi trường bằng cách quay vòng các sản phẩm trung gian (như CO2 và NH3) để tái sử dụng trong quy trình sản xuất.
Từ sơ đồ quá trình Solvay, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365