Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 5 Lesson 2

In pairs: Look at the picture. What is the problem? Do you think it's a common problem teens have? What other health problems do teens have? a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat. b. In pairs: Use the new words to talk about things that people are addicted to, what things people should have access to, and what things we should promote at school.

Cuộn nhanh đến câu

Let's Talk!

In pairs: Look at the picture. What is the problem? Do you think it's a common problem teens have? What other health problems do teens have?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Vấn đề là gì? Bạn có nghĩ đó là vấn đề phổ biến mà thanh thiếu niên gặp phải không? Thanh thiếu niên có những vấn đề sức khỏe nào khác?)


New Words - a

a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat.

• We invited health experts to have a talk with students to promote healthy habits.

(Chúng tôi đã mời các chuyên gia y tế đến nói chuyện với sinh viên để thúc đẩy các thói quen lành mạnh.)

• In some areas, people don't have access to fresh food and have to buy junk food.

(Ở một số vùng, người dân không được tiếp cận thực phẩm tươi sống và phải mua đồ ăn vặt.)

• If you eat too much fatty food, it will increase your risk of getting many diseases.

(Nếu ăn quá nhiều đồ béo sẽ làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh.)

• Some people find it difficult to maintain their weight. They either lose or gain weight very easily.

(Một số người gặp khó khăn trong việc duy trì cân nặng của mình. Họ giảm hoặc tăng cân rất dễ dàng.)

• He's addicted to online games. He stays up all night, every night playing them. It's really bad for him.

(Anh ấy nghiện game trực tuyến. Anh ấy thức suốt đêm, đêm nào cũng chơi chúng. Điều đó thực sự tồi tệ đối với anh ấy.)

• After years of unhealthy eating habits and little exercise, he became obese.

(Sau nhiều năm có thói quen ăn uống không lành mạnh và ít tập thể dục, anh trở nên béo phì.)

• My favorite foods are vegetables. They're always so healthy and nourishing.

(Thức ăn yêu thích của tôi là rau. Chúng luôn rất khỏe mạnh và bổ dưỡng.)

• I forgot my lunch today. I'm going to the cafeteria to get something to eat.

(Hôm nay tôi quên bữa trưa rồi. Tôi đang đi tới căng tin để kiếm gì đó để ăn.)

1. obese: (of people) very fat, in a way that is not healthy

2. ________: (of food or drink) helping a person, an animal or a plant to grow and be healthy

3. _______: a place for eating at school - you choose and pay for your food before you eat it

4.________: the possibility of something bad happening

5. ________ :help something to happen or improve

6. ________: unable to stop using or doing something, especially something harmful

7. ________: the ability to use or get something

8. ________ : make something continue in the same way or stay the same 


New Words - b

b. In pairs: Use the new words to talk about things that people are addicted to, what things people should have access to, and what things we should promote at school.

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những thứ mà mọi người nghiện, những thứ mà mọi người nên được tiếp cận và những thứ chúng ta nên khuyến khích ở trường.)


Listening - a

a. Listen to people talking about teens' health problems. Who are the participants?

(Hãy lắng nghe mọi người nói về vấn đề sức khỏe của thanh thiếu niên. Những người tham gia là ai?)

1. a doctor and some teachers

2. a doctor and some parents


Listening - b

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Most teens don't get enough sleep and only get six to seven hours of sleep a night.

2. Teens naturally fall asleep after ___________.

3. _____________ should start later, and there should be time for naps.

4. More teens are becoming ________

5. Although doctors teach the public about the dangers of ________, not everyone knows about them.

6. Teens should have access to ___________ and healthy snacks.


Listening - c

c. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat.

(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại.)

Conversation Skill

(Kĩ năng đàm thoại)

Ending a discussion

(Kết thúc một cuộc thảo luận)

To end a discussion, say:

(Để kết thúc một cuộc thảo luận, hãy nói:)

That's all for today. Thank you for your (time).

(Đó là tất cả cho ngày hôm nay. Cảm ơn bạn đã dành thời gian).

Thanks for the (meeting). It was nice talking to you.

(Cảm ơn vì (cuộc gặp) Thật vui khi được nói chuyện với bạn.)


Listening - d

d. Now, listen to the conversation again and circle the phrase that you hear.

(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và kể lại cụm từ mà bạn nghe được.)


Listening - e

e. In pairs: Do you have any of the problems Dr. Anderson talked about? What other health problems do you have?

(Làm theo cặp: Bạn có gặp bất kỳ vấn đề nào mà Tiến sĩ Anderson đã nói đến không? Bạn có vấn đề sức khỏe nào khác?)


Grammar - a

a. Read about adverbial clauses/phrases of concession, then fill in the blank.

(Đọc về mệnh đề trạng từ/cụm từ nhượng bộ, sau đó điền vào chỗ trống)

Adverbial clauses/phrases of concession

(Mệnh đề trạng từ/cụm từ nhượng bộ)

We can use these clauses and phrases to introduce t an idea that contrasts with the main idea.

(Chúng ta có thể sử dụng những mệnh đề và cụm từ này để giới thiệu một ý tưởng trái ngược với ý chính.)

Although/Though + clause, main clause

(Mặc dù/Though + mệnh đề, mệnh đề chính)

Although/Though he knows it's bad for him, he eats a lot of candy.

(Mặc dù/Mặc dù anh ấy biết điều đó không tốt cho mình nhưng anh ấy vẫn ăn rất nhiều kẹo.)

Main clause+although/though+clause

(Mệnh đề chính+mặc dù/mặc dù+mệnh đề)

Students still prefer to eat junk food although/ though they have access to healthy snacks in the school's cafeteria.

(Học sinh vẫn thích ăn đồ ăn vặt mặc dù/mặc dù các em được tiếp cận với đồ ăn nhẹ lành mạnh trong căng tin của trường.)

Despite/In spite of + N/V-ing, main clause

(Dù/Mặc dù + N/V-ing, mệnh đề chính)

Despite/In spite of their harm, many people follow detox diets.

Bất chấp/Bất chấp tác hại của chúng, nhiều người vẫn tuân theo chế độ ăn kiêng giải độc.)

Main clause, despite/in spite of + N/V-ing

(Mệnh đề chính, mặc dù/bất chấp + N/V-ing)

Many people don't know how to cook a nourishing meal despite/in spite of knowing the importance of eating healthily.

(Nhiều người không biết cách nấu một bữa ăn đủ dinh dưỡng mặc dù biết tầm quan trọng của việc ăn uống lành mạnh.)


Grammar - b

b. Listen and check. Listen again and repeat.

(Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)

Other doctors suggest teens get eight to ten hours of sleep a night, the average teen gets only seven hours.

(Các bác sĩ khác khuyên thanh thiếu niên nên ngủ từ 8 đến 10 giờ mỗi đêm, thanh thiếu niên trung bình chỉ ngủ được 7 giờ.)


Grammar - c

c. Fill in the blanks with although/though or despite/in spite of.

1. Although/Though our school has a cafeteria, students rarely eat there.

2.__________ too much sugar is bad for our health, most people eat a lot of it.

3. __________ knowing that smoking is very bad, many people still smoke.

4. Jack never gains weight________ all the junk food he eats.

5._________ the need for salt to live, too much can be harmful.

6. I do like eating ice cream _________ I do like eating candy.

7. Junk food is still very popular_______ the health advice from experts.


Grammar - d

d. Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

(Chọn câu gần nghĩa nhất với mỗi câu sau.)

1. Although some diets are very dangerous, many people still follow them.

A. Despite following diets, many people are dangerous.

B. In spite of being dangerous, many people still follow diets.

C. Despite the dangers of some diets, many people still follow them.

2. Despite having access to healthy snacks, students still prefer junk food.

A. In spite of junk food, students have healthy snacks.

B. Although students have access to healthy snacks, they still prefer junk food.

C. Though students prefer junk food, they also have access to healthy snacks.

3. I like to eat candy though I know it's bad for me.

A. In spite of eating bad candy, I like it.

B. Although candy is bad, I don't eat it.

C. Despite knowing candy is bad for me, I like to eat it.

4. Though many people know the dangers of drinking too much soda, they still drink it with every meal.

A. Despite knowing the dangers of drinking too much soda, many people still drink it with every meal.

B. In spite of drinking soda with every meal, many people don't know it's dangerous.

C. Although people drink soda with every meal, they know soda's dangerous.

5. I eat vegetables every day although I don't like them.

A. Though I hate vegetables, I should eat them I every day.

B. Despite not liking vegetables, I eat them every day.

C. In spite of eating vegetable every day, I like them. 

 


Grammar - e

e. In pairs: Complete the sentences with your own ideas and tell your partner.

Although I don't like sports,...

Though I like having snacks,...

I eat lots of...although...

..though it's difficult to do.

I like...in spite of...

I hate...despite...        


Pronunciation - a

Sentence Stress

a. Stress the adverbial conjunction in sentences with adverbial clauses of concession.

(Nhấn mạnh liên từ trạng ngữ trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.)


Pronunciation - b

b. Listen. Notice the stress of the underlined words.

 (Nghe. Chú ý sự nhấn mạnh của các từ được gạch chân.)

Though chocolate isn't good for us, it's the most popular snack in the world.

(Mặc dù socola không tốt cho chúng ta nhưng nó lại là món ăn nhẹ phổ biến nhất trên thế giới.)

He eats a lot of candy although he knows it's bad for him.

(Anh ấy ăn rất nhiều kẹo mặc dù anh ấy biết nó có hại cho mình.)


Pronunciation - c

c. Listen and cross out the sentence that doesn' follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở Bài tập a.)

Although I know exercise is good for me, i'm just too lazy.

I like to eat chocolate cake though it's not good for me.


Pronunciation - d

d. Read the sentences with the sentence stress noted in Task a. to a partner.

(Đọc các câu có trọng âm được ghi ở Bài tập a. cho một đối tác.)


Practice - a

a. In pairs: Take turns telling your partner about healthy living using the pictures and the information. End the discussion using the expressions in the Conversation Skill box.

(Theo cặp: Lần lượt nói với bạn của bạn về lối sống lành mạnh bằng cách sử dụng các bức tranh và thông tin. Kết thúc cuộc thảo luận bằng cách sử dụng các biểu thức trong hộp Kỹ năng hội thoại.)


Practice - b

b. Practice with your own ideas.


Speaking - a

a. You're in a city council meeting about teenagers' health. In pairs: Discuss whether teens follow the health advice below and find solutions for each problem.

(Bạn đang tham dự cuộc họp hội đồng thành phố về sức khỏe thanh thiếu niên. Theo cặp: Thảo luận xem thanh thiếu niên có làm theo lời khuyên về sức khỏe dưới đây hay không và tìm giải pháp cho từng vấn đề.)

Advice for teens' health (Lời khuyên cho sức khỏe tuổi teen)

8-10 hours of sleep

(Ngủ 8-10 tiếng)

60 minutes of exercise a day

(60 phút tập thể dục mỗi ngày)

Less than 2 hours of screen time (other than for schoolwork)

(Thời gian sử dụng màn hình dưới 2 giờ (trừ khi làm bài tập ở trường))

400 g of fruit and vegetables a day

(400 g trái cây và rau quả mỗi ngày)

Maintain a healthy weight

(Duy trì cân nặng khỏe mạnh)


Speaking - b

b. Join another pair. Discuss the three biggest problems and give solutions to them.

(Tham gia một cặp khác. Thảo luận về ba vấn đề lớn nhất và đưa ra giải pháp cho chúng.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về trở kháng và vai trò của nó trong điện học. Cách tính trở kháng trong mạch điện. Tính chất vật lý và hóa học của trở kháng. Mối liên quan giữa trở kháng và tần số. Ứng dụng của tính toán trở kháng trong mạch điện.

Khái niệm về trở kháng

Khái niệm về bộ đo trở kháng

Khái niệm giá trị trở kháng của đoạn mạch và vai trò của nó trong điện học. Cách tính toán giá trị trở kháng cho mạch đơn giản và phức tạp. Tính chất vật lý và hóa học của giá trị trở kháng và ứng dụng của nó trong công nghiệp, điện tử và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về hệ thống đèn điện - Định nghĩa và vai trò trong đời sống hiện đại.

Giới thiệu về ứng dụng điện tử và các lĩnh vực phổ biến

Khái niệm về nguồn điện và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguồn điện cung cấp năng lượng điện cho các thiết bị và hệ thống. Nó có vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày và công nghiệp.

Giới thiệu về kết nối đèn với nguồn điện chính

Khái niệm về ổ cắm điện, vai trò và cấu trúc của nó. Các loại ổ cắm điện phổ biến và tiêu chuẩn quy định về ổ cắm điện.

Khái niệm về Tụ điện và vai trò trong điện học - Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của Tụ điện - Điện tích và công suất của Tụ điện - Ứng dụng của Tụ điện trong thiết bị điện tử và công nghiệp

Xem thêm...
×