Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu năm 2023
Câu 1: a) Tính giá trị của biểu thức A=√80+√45. b) Rút gọn biểu thức B=(1√x−1+3√x+1):2√x+1 với x>0 và x≠1.
Đề bài
Câu 1:
a) Tính giá trị của biểu thức A=√80+√45.
b) Rút gọn biểu thức B=(1√x−1+3√x+1):2√x+1 với x>0 và x≠1.
Câu 2:
a) Tìm hệ số a để đồ thị hàm số y=ax2đi qua điểm M(-1;2). Vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 với giá trị a vừa tìm được.
b) Giải hệ phương trình {x−2y=42x+y=3
Câu 3:
Cho phương trình bậc hai x2−2x+m−2=0 (1), với m là tham số.
a) Xác định các hệ số a, b, c của phương trình (1).
b) Giải phương trình (1) khi m=−1.
c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 3(x21+x22)+x21x22=11.
Câu 4:
Trên đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, lấy hai điểm C, D sao cho CD vuông góc với AB tại H (H thuộc đoạn OA, khác O và A). Gọi M là điểm trên đoạn CD (M khác C và D, CM > DM), E là giao điểm của AM với đường tròn (O), N là giao điểm của hai đường thẳng BE và CD.
a) Chứng minh tứ giác MEBH nội tiếp
b) Chứng minh NC. ND = NB. NE
c) Khi AC = R, xác định vị trí của điểm M để 2AM + AE đạt giá trị nhỏ nhất
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
a) Biến đổi √A2=|A| và √A.B=√A.√B
b) Tìm mẫu số chung, quy đồng và rút gọn biểu thức
Cách giải:
a) Tính giá trị của biểu thức A=√80+√45.
Ta có:
A=√80+√45A=√16.5+√9.5A=√42.5+√32.5A=4√5+3√5A=7√5
Vậy A=7√5.
b) Rút gọn biểu thức B=(1√x−1+3√x+1):2√x+1 với x>0 và x≠1.
Với x>0 và x≠1 ta có:
B=(1√x−1+3√x+1):2√x+1B=√x+1+3(√x−1)(√x−1)(√x+1):2√x+1B=√x+1+3√x−3(√x−1)(√x+1).√x+12B=4√x−2√x−1.12B=2√x−1√x−1
Vậy B=2√x−1√x−1.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
a) Thay tọa độ M vào hàm số tìm a, lập bảng vẽ đồ thị hàm số và nhận xét
b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số
Cách giải:
a) Tìm hệ số a để đồ thị hàm số y=ax2đi qua điểm M(-1;2). Vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 với giá trị a vừa tìm được.
Đồ thị hàm số y=ax2đi qua điểm M(−1;2) khi và chỉ khi: a.(−1)2=2⇔a=2
Vậy a=2.
* Vẽ đồ thị hàm số y=2x2
Ta có bảng giá trị sau:
=> Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(0;0);A(−1;2);B(1;2);C(−2;8);D(2;8).
Hệ số a = 2 > 0 nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.
Ta vẽ được đồ thị hàm số y=2x2 như sau:
b) Giải hệ phương trình {x−2y=42x+y=3
Ta có: {x−2y=42x+y=3⇔{x−2y=44x+2y=6⇔{5x=10y=3−2x⇔{x=2y=−1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(2;−1).
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
a) Hệ số a, b, c của phương trình là các hệ số của số hạng x2,xvà hệ số tự do
b) Thay m = -1 vào phương trình, giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm
c) Tính Δ′. Cho Δ′>0 tìm m, áp dụng Viet thay vào 3(x21+x22)+x21x22=11
Cách giải:
a) Xác định các hệ số a, b, c của phương trình (1).
Hệ số a=1;b=−2;c=m−2.
b) Giải phương trình (1) khi m=−1.
Khi m=−1 phương trình (1) ⇔x2−2x−3=0.
Ta có a−b+c=1−(−2)+(−3)=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=−1x2=−ca=3.
Vậy khi m = -1 thì tập nghiệm của phương trình là S={−1;3}.
c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 3(x21+x22)+x21x22=11.
Phương trình (1) có Δ′=(−1)2−1(m−2)=−m+3.
Để phương trình có hai nghiệm thì Δ′≥0⇔−m+3≥0⇔m≤3
Áp dụng định lí Vi – ét ta có:{x1+x2=2x1.x2=m−2
Theo bài ra ta có: 3(x21+x22)+x21x22=11
⇔3[(x1+x2)2−2x1.x2]+x21x22=11 (2)
Thay {x1+x2=2x1.x2=m−2 vào (2) ta có:
⇔3[22−2(m−2)]+(m−2)2=11⇔3(8−2m)+m2−4m+4=11⇔m2−10m+17=0(∗)
Ta có: Δm′=52−17=8>0 nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt [m=5+2√2(ktm)m=5−2√2(tm)
Vậy với m=5−2√2 phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 3(x21+x22)+x21x22=11.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
a) Tổng hai góc đối bằng 1800
b) Chứng minh ΔNCE∽
c) Gọi HM = x\,\,\left( {0 < x < R} \right). Tính AE, AM theo x và áp dụng bất đẳng thức Cô-si
Cách giải:
a) Chứng minh tứ giác MEBH nội tiếp
Ta có \angle AEB = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
\angle MHB = {90^0} (do CD \bot AB tại H) (gt)
\Rightarrow \angle MEB + \angle MHB = {90^0} + {90^0} = {180^0}.
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác MEBH nội tiếp (dhnb)
b) Chứng minh NC. ND = NB. NE
Xét \Delta NCE và \Delta NBD có:
\angle BNC chung
\angle NCE = \angle NBD (góc nội tiếp cùng chắn cung DE)
\Rightarrow \Delta NCE\backsim \Delta NBD\left( g.g \right)
\Rightarrow \frac{{NC}}{{NB}} = \frac{{NE}}{{ND}} \Leftrightarrow NC.ND = NE.NB (đpcm)
c) Khi AC = R, xác định vị trí của điểm M để 2AM + AE đạt giá trị nhỏ nhất
Xét tam giác OAC có OA = OC = AC = R => Tam giác OAC đều.
\Rightarrow Đường cao CH đồng thời là đường trung tuyến \Rightarrow H là trung điểm của OA \Rightarrow AH = \frac{1}{2}OA = \frac{R}{2}.
Đặt HM = x\,\,\left( {0 < x < R} \right).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông AHM ta có: AM = \sqrt {\frac{{{R^2}}}{4} + {x^2}} \Rightarrow 2AM = \sqrt {{R^2} + 4{x^2}} .
Xét tam giác AHM và tam giác AEB có:
\begin{array}{l}\angle BAE\,\,chung\\\angle AHM = \angle AEB = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}
\Rightarrow \Delta AHM\backsim \Delta AEB\,\,\left( g.g \right)
\Rightarrow \frac{{HM}}{{BE}} = \frac{{AH}}{{AE}} = \frac{{AM}}{{AB}} (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
\Rightarrow AE = \frac{{AH.AB}}{{AM}} = \frac{{\frac{R}{2}.2R}}{{\sqrt {\frac{{{R^2}}}{4} + {x^2}} }} = \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}
\Rightarrow 2AM + AE = \sqrt {{R^2} + 4{x^2}} + \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} + \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }} \ge 2\sqrt {\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} .\frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}} = 2\sqrt 2 R
Dấu “=” xảy ra
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {{R^2} + 4{x^2}} = \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}\\ \Leftrightarrow {R^2} + 4{x^2} = 2{R^2} \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{{R^2}}}{4} \Leftrightarrow x = \frac{R}{2}\,\,\left( {tm} \right)\end{array}
\Rightarrow HM = \frac{R}{2} \Rightarrow M là trung điểm của HD.
Vậy để 2AM + AE đạt giá trị nhỏ nhất thì M là trung điểm của HD.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365