Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu năm 2023

Câu 1: a) Tính giá trị của biểu thức A=80+45. b) Rút gọn biểu thức B=(1x1+3x+1):2x+1 với x>0x1.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1:

a) Tính giá trị của biểu thức A=80+45.

b) Rút gọn biểu thức B=(1x1+3x+1):2x+1 với x>0x1.

Câu 2:

a) Tìm hệ số a để đồ thị hàm số y=ax2đi qua điểm M(-1;2). Vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 với giá trị a vừa tìm được.

b) Giải hệ phương trình {x2y=42x+y=3

Câu 3:

Cho phương trình bậc hai x22x+m2=0 (1), với m là tham số.

a) Xác định các hệ số a, b, c của phương trình (1).

b) Giải phương trình (1)  khi m=1.

c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 3(x21+x22)+x21x22=11.

Câu 4:

Trên đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, lấy hai điểm C, D sao cho CD vuông góc với AB tại H (H thuộc đoạn OA, khác O và A). Gọi M là điểm trên đoạn CD (M khác C và D, CM > DM), E là giao điểm của AM với đường tròn (O), N là giao điểm của hai đường thẳng BE và CD.

a) Chứng minh tứ giác MEBH nội tiếp

b) Chứng minh NC. ND = NB. NE

c) Khi AC = R, xác định vị trí của điểm M để 2AM + AE đạt giá trị nhỏ nhất

-----HẾT-----


Lời giải chi tiết

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

a) Biến đổi A2=|A|A.B=A.B

b) Tìm mẫu số chung, quy đồng và rút gọn biểu thức

Cách giải:

a) Tính giá trị của biểu thức A=80+45.

Ta có:

A=80+45A=16.5+9.5A=42.5+32.5A=45+35A=75

Vậy A=75.

b) Rút gọn biểu thức B=(1x1+3x+1):2x+1 với x>0x1.

Với x>0x1 ta có:

B=(1x1+3x+1):2x+1B=x+1+3(x1)(x1)(x+1):2x+1B=x+1+3x3(x1)(x+1).x+12B=4x2x1.12B=2x1x1

Vậy B=2x1x1.

Câu 2 (TH):

Phương pháp:

a) Thay tọa độ M vào hàm số tìm a, lập bảng vẽ đồ thị hàm số và nhận xét

b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Cách giải:

a) Tìm hệ số a để đồ thị hàm số y=ax2đi qua điểm M(-1;2). Vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 với giá trị a vừa tìm được.

Đồ thị hàm số y=ax2đi qua điểm M(1;2) khi và chỉ khi: a.(1)2=2a=2

Vậy a=2.

* Vẽ đồ thị hàm số y=2x2

Ta có bảng giá trị sau:

=> Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(0;0);A(1;2);B(1;2);C(2;8);D(2;8).

Hệ số a = 2 > 0 nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

Ta vẽ được đồ thị hàm số y=2x2 như sau:

b) Giải hệ phương trình {x2y=42x+y=3

Ta có: {x2y=42x+y=3{x2y=44x+2y=6{5x=10y=32x{x=2y=1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(2;1).

Câu 3 (TH):

Phương pháp:

a) Hệ số a, b, c của phương trình là các hệ số của số hạng x2,xvà hệ số tự do

b) Thay m = -1 vào phương trình, giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm

c) Tính Δ. Cho Δ>0 tìm m, áp dụng Viet thay vào 3(x21+x22)+x21x22=11

Cách giải:

a) Xác định các hệ số a, b, c của phương trình (1).

Hệ số a=1;b=2;c=m2.

b) Giải phương trình (1)  khi m=1.

Khi m=1 phương trình (1)  x22x3=0.

Ta có ab+c=1(2)+(3)=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=ca=3.

Vậy khi m = -1 thì tập nghiệm của phương trình là S={1;3}.

c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 3(x21+x22)+x21x22=11.

Phương trình (1) có  Δ=(1)21(m2)=m+3.

Để phương trình có hai nghiệm thì Δ0m+30m3

Áp dụng định lí Vi – ét ta có:{x1+x2=2x1.x2=m2

Theo bài ra ta có: 3(x21+x22)+x21x22=11

3[(x1+x2)22x1.x2]+x21x22=11 (2)

Thay {x1+x2=2x1.x2=m2 vào (2) ta có:

3[222(m2)]+(m2)2=113(82m)+m24m+4=11m210m+17=0()

Ta có: Δm=5217=8>0 nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt [m=5+22(ktm)m=522(tm)

Vậy với m=522 phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 3(x21+x22)+x21x22=11.

Câu 4 (VD):

Phương pháp:

a) Tổng hai góc đối bằng 1800

b) Chứng minh ΔNCE

c) Gọi HM = x\,\,\left( {0 < x < R} \right). Tính AE, AM theo x và áp dụng bất đẳng thức Cô-si

Cách giải:

a) Chứng minh tứ giác MEBH nội tiếp

Ta có \angle AEB = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

         \angle MHB = {90^0} (do CD \bot AB tại H) (gt)

\Rightarrow \angle MEB + \angle MHB = {90^0} + {90^0} = {180^0}.

Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác MEBH nội tiếp (dhnb)

b) Chứng minh NC. ND = NB. NE

Xét \Delta NCE\Delta NBD có:

\angle BNC chung

\angle NCE = \angle NBD (góc nội tiếp cùng chắn cung DE)

\Rightarrow \Delta NCE\backsim \Delta NBD\left( g.g \right)

\Rightarrow \frac{{NC}}{{NB}} = \frac{{NE}}{{ND}} \Leftrightarrow NC.ND = NE.NB (đpcm)

c) Khi AC = R, xác định vị trí của điểm M để 2AM + AE đạt giá trị nhỏ nhất

Xét tam giác OAC có OA = OC = AC = R => Tam giác OAC đều.

\Rightarrow Đường cao CH đồng thời là đường trung tuyến \Rightarrow H là trung điểm của OA \Rightarrow AH = \frac{1}{2}OA = \frac{R}{2}.

Đặt HM = x\,\,\left( {0 < x < R} \right).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông AHM ta có: AM = \sqrt {\frac{{{R^2}}}{4} + {x^2}}  \Rightarrow 2AM = \sqrt {{R^2} + 4{x^2}} .

Xét tam giác AHM và tam giác AEB có:

\begin{array}{l}\angle BAE\,\,chung\\\angle AHM = \angle AEB = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}

\Rightarrow \Delta AHM\backsim \Delta AEB\,\,\left( g.g \right)

\Rightarrow \frac{{HM}}{{BE}} = \frac{{AH}}{{AE}} = \frac{{AM}}{{AB}} (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

\Rightarrow AE = \frac{{AH.AB}}{{AM}} = \frac{{\frac{R}{2}.2R}}{{\sqrt {\frac{{{R^2}}}{4} + {x^2}} }} = \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}

\Rightarrow 2AM + AE = \sqrt {{R^2} + 4{x^2}}  + \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}

Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

\sqrt {{R^2} + 4{x^2}}  + \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }} \ge 2\sqrt {\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} .\frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}}  = 2\sqrt 2 R

Dấu “=” xảy ra

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {{R^2} + 4{x^2}}  = \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt {{R^2} + 4{x^2}} }}\\ \Leftrightarrow {R^2} + 4{x^2} = 2{R^2} \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{{R^2}}}{4} \Leftrightarrow x = \frac{R}{2}\,\,\left( {tm} \right)\end{array}

\Rightarrow HM = \frac{R}{2} \Rightarrow M là trung điểm của HD.

Vậy để 2AM + AE đạt giá trị nhỏ nhất thì M là trung điểm của HD.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về sản xuất vật liệu xây dựng: Tổng quan về quá trình sản xuất và vai trò của vật liệu xây dựng trong ngành xây dựng.

Khái niệm về công trình dân dụng và vai trò của nó trong xây dựng và đời sống hàng ngày - Phân loại, quy trình xây dựng và vật liệu sử dụng cho công trình dân dụng.

Khái niệm về công trình công nghiệp

Alkanes: Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng trong đời sống hàng ngày, công nghiệp và năng lượng

Khái niệm về Alkenes: Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và liên kết của Alkenes: Công thức phân tử và liên kết pi. Tính chất và phản ứng của Alkenes: Tính chất vật lý và hóa học đặc trưng. Sản xuất và ứng dụng của Alkenes: Quá trình sản xuất và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về Alkynes

Khái niệm về liên kết hút nhau - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cơ chế và đặc điểm của liên kết hút nhau. Ví dụ và ứng dụng trong hóa học, vật lý và sinh học.

Khái niệm về hidrocacbon và vai trò của nó trong hóa học, công nghiệp và nguồn năng lượng

Khái niệm về hidrocacbon và các loại hidrocacbon, sản xuất và ứng dụng của chúng, cũng như tác động tiêu cực của hidrocacbon đến môi trường và biện pháp bảo vệ môi trường từ sự sử dụng hidrocacbon."

Khái niệm và ứng dụng áp suất môi trường trong vật lý và công nghiệp

Xem thêm...
×