Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa trang 9, 10, 11 STB Hóa 12 Kết nối tri thức với cuộc sống

Xà phòng và chất giặt rửa có đặc điểm chung nào sau đây?

Cuộn nhanh đến câu

2.1

Xà phòng và chất giặt rửa có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Không tan trong nước.

B. Là muối sodium hoặc potassium của acid béo.

C. Là muối sulfonate hoặc sulfate của acid béo

D. Thường có cấu tạo hai phần là phần không phân cực (kị nước) và phần phân cực (ưa nước).


2.2

Chất nào sau đây được sử dụng làm xà phòng?

A. CH3COOK                                                       B. C15H31COONa

C. CH3[CH2]11OSO3Na                                          D. C15H31COOCH3.


2.3

Dung dịch nào sau đây là chất giặt rửa tự nhiên?

A. Nước quả cam                                                 B. Nước quả chanh

C. Nước quả bồ kết                                               D. Nước quả dâu.


2.4

Sản phẩm của phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất xà phòng?

A. Thủy phân tinh bột.

B. Thủy phân ester có mạch carbon ngắn (< 12C) bằng dung dịch NaOH.

C. Thủy phân dầu thực vật hoặc mỡ động vật bằng dung dịch NaOH.

D. Thủy phân dầu thực vật hoặc mỡ động vật trong môi trường acid.


2.5

Thủy phân hoàn toàn triglyceride X bằng dung dịch NaOH thu được xà phòng có công thức là C17H35COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. (C17H35COO)3C3H5                                           B. (C17H33COO)3C3H5.

C. C17H35COOC3H5                                               D. (C15H31COO)3C3H5.


2.6

Chất giặt rửa tổng hợp chủ yếu được sản xuất từ

A. mỡ động vật                                                     B. dầu thực vật

C. quả bồ kết, bồ hòn                                            D. dầu mỏ


2.7

Khi cho vài giọt dầu ăn vào dung dịch xà phòng, lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

A. dầu ăn không tan và nổi lên trên.

B. dầu ăn không tan và chìm xuống dưới.

C. dầu ăn tan vào dung dịch xà phòng

D. dầu ăn kết tủa lắng xuống dưới đáy.


2.8

Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất giặt rửa tổng hợp?

A. CH3COONa                                                     B. CH3[CH2]12COONa.

C. CH3[CH2]12COOCH3                                        D. CH3[CH2]11OSO3Na.


2.9

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

A. cần dùng lượng nước nhiều hơn.

B. gây ô nhiễm môi trường.

C. ion Ca2+, Mg2+ làm giảm độ bền sợi vải.

D. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng.


2.10

Khi xà phòng hóa triglycerid X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được xà phòng gồm hỗn hợp ba muối sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là

A. 2                                    B. 1                           C. 3                         D. 4


2.11

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 2.11 - 2.12

a) Xà phòng và chất giặt rửa thường có cấu tạo gồm hai phần: ưa nước và kị nước.

b) Xà phòng hóa tripalmitin với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là C15H29COONa và glycerol.

c) Chất giặt rửa tổng hợp thường được điều chế từ chất béo.

d) Mỡ động vật, dầu thực vật là nguyên liệu để sản xuất xà phòng.


2.12

a) Chất giặt rửa thường là muối sodium alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate.

b) Phân tử chất giặt rửa gồm một đầu kị nước gắn với một đầu ưa nước.

c) Khi giặt rửa bằng nước cứng nên sử dụng xà phòng.

d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (NaOH, KOH) thuộc loại phản ứng xà phòng hóa.


2.13

Thông thường, nếu mạch carbon của chất giặt rửa tổng hợp không phân nhánh thì chất tẩy rửa đó dễ phân hủy sinh học hơn so với mạch carbon phân nhánh. Chất tẩy rửa nào sau đây thân thiện với môi trường nhất?


2.14

a) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, hydrocarbon,…

b) Muối sodium hoặc potassium của carboxylic acid được dùng làm xà phòng.

c) Xà phòng bị giảm hoặc mất tác dụng tẩy rửa khi dùng nước cứng vì gốc acid béo dễ bị kết tủa với cation Ca2+, Mg2+.

d) Xà phòng, chất giặt rửa tan vào nước tạo dung dịch có sức căng bề mặt nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.


2.15

Có bốn ống nghiệm: ống (1) chứa 3 ml nước cất; ống (2) chứa 3 ml nước xà phòng; ống (3) chứa 3 ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch CaCl2 bão hòa; ống (4) chứa 3 ml nước giặt rửa tổng hợp và 3 giọt dung dịch CaCl2 bão hòa. Cho vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dầu ăn, lắc đều.

a) Trong ống nghiệm (1), dầu ăn không tan và chìm xuống dưới.

b) Trong ống nghiệm (2), dầu ăn tan tạo hỗn hợp đồng nhất.

c) Trong ống nghiệm (3) có kết tủa xuất hiện.

d) Trong ống nghiệm (4), dầu ăn tan tạo hỗn hợp đồng nhất.


2.16

Đường ống thoát nước của bồn rửa chén bát sau khi sử dụng một thời gian có thể bị tắc do chất béo dạng rắn (như glyceryl tristearate (tristearin) có trong mỡ động vật) đọng ở trong đường ống. Để thông tắc, có thể cho một ít NaOH dạng rắn vào đường ống thoát nước.

a) Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình thông tắc.

b) Nếu dùng 12g NaOH rắn thì có thể xà phòng hóa tối đa được bao nhiêu gam tristearin?


2.17

Chỉ số xà phòng là số miligam KOH dùng để xà phòng hóa hết triglycerid và trung hòa hết lượng acid tự do trong 1 g chất béo. Một chất béo chứa 3,55% stearic acid và 89% tristearin về khối lượng, còn lại là các chất không tham gia phản ứng với KOH. Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo trên.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thịt đỏ

Khái niệm về cigar: Loại sản phẩm thuốc lá hình trụ hoặc hình tròn được làm từ lá thuốc lá tự nhiên.

Khái niệm về nồng độ cồn cao

Ý nghĩa của uống có trách nhiệm

Khái niệm về rượu gin - Mô tả quy trình sản xuất rượu gin và các loại gin phổ biến - Tính chất và hương vị của rượu gin - Pha chế và thưởng thức rượu gin

Giới thiệu về thảo mộc: khái niệm, nguồn gốc và lịch sử sử dụng. Các loại thảo mộc phổ biến: công dụng và cách sử dụng. Cách sử dụng thảo mộc: phương pháp chế biến và ứng dụng trong nấu ăn và y học dân gian. Tác dụng và lợi ích của thảo mộc: cung cấp dinh dưỡng, tăng cường miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh.

Hạt cây bách xù - Tổng quan về cây bách xù và hạt của nó

Khái niệm và lợi ích sức khỏe của quả mâm xôi - cung cấp vitamin, chất xơ và chất chống oxy hóa, tăng cường hệ miễn dịch và phục hồi sức khỏe, cải thiện chức năng tiêu hóa, duy trì cân bằng đường huyết và bảo vệ tế bào khỏi tổn thương.

Giới thiệu về quả cam: Tổng quan về loại cây trồng và xuất xứ của quả cam, được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu như một nguồn cung cấp chất xơ, vitamin C và chất chống oxy hóa, có nhiều lợi ích cho sức khỏe như hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Giới thiệu về quả lựu, nguồn gốc và phân bố của nó trên thế giới.

Xem thêm...
×