Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 3. Giới thiệu về carbohydrate trang 13, 14, 15 SBT Hóa 12 Cánh diều

Chất nào dưới đây là một disaccharide?

Cuộn nhanh đến câu

3.1

Chất nào dưới đây là một disaccharide?

A. Saccharose

B. Glucose

C. Cellulose

D. Fructose


3.2

Chất nào dưới đây là một polysaccharide?

A. Saccharose

B. Maltose

C. Cellulose

D. Fructose


3.3

Tinh bột là hợp chất thuộc loại

A. disaccharide

B. monosaccharide

C. polysaccharide

D. triglyceride


3.4

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau.

 

a) Bông là …(1)… gần như tinh khiết. Phân tử …(1)… gồm các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết …(2)… tạo thành mạch dài.

b) Trong tự nhiên, …(3)… là loại đường có nhiều trong cây mía, củ cải đường, …Phân tử …(3)… gồm một đơn vị glucose và một đơn vị fructose liên kết với nhau bằng liên kết …(4)…


3.5

Tinh bột và cellulose là các polymer lần lượt tạo bởi các mắt xích

A. α – frutose và β – glucose                                                    B. β – frutose và β – glucose

C. α – glucose và β – glucose.                                                   D. α – glucose và β – fructose.


3.6

Công thức nào dưới đây mô tả đúng cấu tạo của fructose ở dạng mạch hở?


3.7

Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt?

A. Glucose                                                                                 B. Tinh bột

C. Cellulose                                                                               D. Saccharose.


3.8

Polymer là nguồn carbohydrate dự trữ có trong cơ thể động vật và được tạo thành từ các đơn vị glucose là

A. cellulose                                                                                B. amylose

C. amylopectin                                                                          D. glycogen


3.9

Polysaccharide mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc, thường được sử dụng làm lương thực là

A. cellulose                                 B. amylose              C. amylopectin                       D. glycosen


3.10

Chất có công thức phân tử C12H22O11, được tạo thành trong quá trình thủy phân không hoàn toàn amylose có trong tinh bột là

A. glucose                                   B. saccharose                         C. fructose               D. maltose


3.11

Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức cấu tạo của β – glucose?


3.12

Trong công thức của fructose ở hình bên, nhóm – OH hemiketal là nhóm – OH được đánh số

A. 1                                     B. 3                                      

C. 2                                     D. 4


3.13

Enzyme amylase chỉ có tác dụng thủy phân liên kết α – glycoside giữa các đơn vị glucose. Chất nào dưới đây không chịu tác động của enzyme amylase?

A. Cellulose          B. Amylose                C. Amylopectin                 D. glycogen.


3.14

Sorbitol (C6H14O6) là một chất được dùng trong sản xuất một số loại bánh để tạo vị ngọt, đồng thời làm cho bánh giữ được độ ẩm, độ bóng mịn. Sorbitol cũng được dùng làm thuốc trị táo bón, khó tiêu. Sorbitol thường được tạo thành từ phản ứng hydrogen hóa glucose:

 

Sorbitol có thuộc loại hợp chất carbohydrate không? Vì sao?


3.15

Phổ hồng ngoại của fructose được cho ở Hình 3.1. Dựa vào những thông tin nào có thể kết luận: Trong điều kiện đo mẫu, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng mà không phải ở dạng mạch hở?


3.16

Tìm hiểu và cho biết:

a) Ethanol sinh học là gì?

b) Ở nước ta hiện nay, ethanol sinh học được sản xuất từ nguyên liệu nào?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm tư duy: Định nghĩa và vai trò của nó trong suy nghĩ và giải quyết vấn đề. Các loại tư duy: Tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, tư duy phân tích, tư duy độc lập và tư duy tập trung. Phương pháp tư duy: Phân tích SWOT, phân tích bài toán, phân tích khả năng và phân tích rủi ro. Tư duy tích cực: Cách áp dụng tư duy tích cực để giải quyết vấn đề và đạt được mục tiêu trong cuộc sống.

Khái niệm về giáo viên và vai trò của họ trong giáo dục: Trách nhiệm và nhiệm vụ của giáo viên, các tiêu chuẩn và kỹ năng cần có, cùng với đạo đức và phẩm chất quan trọng trong nghề giáo.

Khái niệm về sự tương tác

Tầm quan trọng của việc áp dụng kiến thức vào thực tế

Khái niệm về kỹ năng làm việc nhóm

Khái niệm về chất lỏng A, cấu trúc và tính chất, quá trình sản xuất và ứng dụng, tác động tiêu cực đến sức khỏe và môi trường.

Khái niệm về chất lỏng B và các đặc tính của nó

Khái niệm về nồng độ và cách tính toán nồng độ trong hóa học. Các đơn vị đo nồng độ như phần trăm, ppm, ppb, molarity và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này. Tính chất của nồng độ và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về lưu lượng chất lỏng B

Khái niệm giải bài tập và vai trò của nó trong quá trình học tập

Xem thêm...
×