Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Tính chất hóa học của carbohydrate trang 13, 14, 15 SBT Hóa 12 Cánh diều

Thêm từ từ 2 ml dung dịch NaOH 10%

Cuộn nhanh đến câu

4.1

Điền các từ hoặc cụm từ trong khung vào chỗ trống của đoạn thông tin sau cho phù hợp.

 

Thêm từ từ 2 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều ống nghiệm thấy xuất hiện kết tủa màu …(1)… Tiếp tục thêm từng giọt dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm ,lắc nhẹ. Kết tủa màu …(1)… bị hòa tan và dung dịch có màu …(2)…, chứng tỏ glucose có tính chất của …(3)… Đun nóng ống nghiệm thấy tạo thành kết tủa đỏ gạch. Phản ứng xảy ra cho thấy glucose có tính chất của một …(4)….


4.2

Monosaccharide X được dùng trong công nghiệp để tráng bạc lên bề mặt thủy tinh trong sản xuất ruột phích. Cùng với Ag, sản phẩm hữu cơ được tạo thành khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3

A. ammonium carbonate                                                B. ammonium gluconate.

C. gluconic acid.                                                            D. khí carbon dioxide


4.3

Có thể phân biệt glucose và fructose bằng cách cho từng chất tác dụng với

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng.

B. thuốc thử Tollens

C. dung dịch chứa Cu(OH)2.

D. nước bromine.


4.4

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

(a) Fructose có công thức phân tử là C6H10O5.

(b) Trong phân tử fructose có 5 nhóm – OH (alcohol) và một nhóm >C=O (ketone).

(c) Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(d) Fructose được tạo thành trong phản ứng thủy phân tinh bột.


4.5

Cho hai chất M1 và M2 có công thức cấu tạo như sau:

 

Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methanol

A. không là M1 hoặc M2                                                B. chỉ là M1

C. chỉ là M2                                                                   D. là hỗn hợp của M1 và M2.


4.6

Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?

A. Saccharose                   B. Glucose                            C. Maltose                   D. Fructose


4.7

Dung dịch (1) chứa CuSO4 trong nước; dung dịch (2) là dung dịch ammonia có hòa tan một lượng AgNO3; dung dịch (3) là dung dịch ammonia có hòa tan một lượng Cu(OH)2. Dung dịch nào trong số các dung dịch trên có khả năng hòa tan cellulose?

A. Dung dịch (1)                                                           B. Dung dịch (2).

C. Dung dịch (3)                                                            D. Không dung dịch nào.


4.8

Saccharose là một disaccharide. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

A. Saccharose không bị thủy phân trong môi trường acid.

B. Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.

C. Thủy phân saccharose thu được cả glucose và fructose.

D. Thủy phân saccharose chỉ thu được fructose.


4.9

Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?

A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.

B. Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.

C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.

D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.


4.10

Chất nào dưới đây không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch Schweizer?

A. Saccharose                   B. Cellulose                           C. Maltose            D. Fructose.


4.11

Khi tồn tại ở dạng mạch vòng, các carbohydrate có vị ngọt và có nhóm – OH hemiacetal hoặc – OH hemiketal trong phân tử được gọi là đường khử; ngược lại khi phân tử các chất này không có nhóm – OH hemiacetal hoặc – OH hemiketal, chúng được gọi là đường không có tính khử. Trong các đường saccharose, maltose, glucose, fructose, đường không có tính khử là

A. saccharose                    B. glucose                             C. maltose            D. fructose.


4.12

Tinh bột không chỉ là chất dinh dưỡng quan trọng trong đời sống mà còn là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, rượu, bia,… Nhận định nào sau đây về tính chất của tinh bột là không đúng?

A. Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím.

B. Tinh bột có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid cho sản phẩm cuối cùng là glucose.

D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột bởi enzyme amylase cho sản phẩm là glucose.


4.13

Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháp lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hóa: X maltose Y. X, Y tương ứng là

A. tinh bột và fructose                                                   B. cellulose và glucose

C. cellulose và fructose                                                  D. tinh bột và glucose.


4.14

Khi đun nóng dung dịch chứa carbohydrate X và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, X có phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. X không thể là

A. saccharose                    B. glucose                             C. fructose                   D. maltose.


4.15

Trong quá trình sản xuất rượu vang, người ta sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae để lên men glucose và fructose (có trong dịch ép trái nho) tạo thành ethanol. Một học sinh thực hiện thí nghiệm thử tính chất của sản phẩm từ quá trình lên men này trong phòng thí nghiệm bằng dụng cụ như ở Hình 4.1. Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm.


4.16

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa glucose với methanol khi có hydrogen chloride làm xúc tác. Giải thích vì sao phản ứng này không xảy ra với glucose ở dạng mạch hở.


4.17

Vinyl acetate được dùng để tổng hợp poly(vinyl acetate), một loại polymer được sử dụng nhiều trong công nghiệp gỗ, công nghiệp dệt,… Vinyl acetate có thể được tổng hợp hoàn toàn từ sinh khối (tinh bột hoặc cellulose). Viết các phương trình hóa học để tổng hợp vinyl acetate từ cellulose.


4.18

Chất X là thành phần chính của bông vải. Cho chất X tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc để điều chế chất Y dùng làm vecni, phim ảnh,… Hàm lượng nitrogen trong chất Y khoảng 11,12%. Xác định công thức phân tử chất Y và viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành chất Y từ chất X.


4.19

Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624:2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m2 kính) phải đạt tối thiểu 0,7 g m-2. Một công ty cần sản xuất 10 000 m2 gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 g m-2. Biết rằng lớp bạc được tạo thành quan phản ứng giữa silver nitrate và glucose trong điều kiện thích hợp với hiệu suất phản ứng 90%. Tính lượng silver nitrate và lượng glucose cần sử dụng để sản xuất 10 000 m2 gương trên.


4.20

Hàm lượng glucose có trong mẫu dược phẩm có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với iodine như sau: Cho một thể tích chính xác dung dịch chứa glucose vào một thể tích chính xác và dư nước iodine. Sau đó thêm vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch X, rồi vừa lắc vừa nhỏ từ từ dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) có nồng độ xác định vào dung dịch ở trên đến khi mất màu xanh thì dừng lại. Ghi thể tích dung dịch sodium thiosulfate đã tiêu tốn. Biết rằng, glucose phản ứng với iodine tương tự như với bromine và phản ứng giữa iodine với sodium thiosulfate xảy ra như sau:

 I2 + 2Na2S2O3 2NaI + Na2S4O6

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa glucose và iodine

b) Dự đoán chất X trong thí nghiệm trên là gì và X có vai trò gì trong thí nghiệm.

c) Trình bày nguyên tắc xác định hàm lượng glucose trong thí nghiệm trên.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×