Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

5e. Writing trang 45 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Choose the best option to make meaningful paragraphs. 2. Read and fill in the gaps (1-6) with correct words from the list. 3. Fill in each gap with the phrases in the list.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

An advantage & disadvantage essay (Bài luận về lợi ích và tác hại.)

1. Choose the best option to make meaningful paragraphs.

(Chọn đáp án đúng nhất để tạo thành các đoạn văn có nghĩa.)

a. Nowadays, more and more cities are growing into megacities.

b. One of the benefits of living in a huge urban centre is access to medical services, which is essential, especially for the elderly and those suffering from diseases.

c. In addition to better access to education, megacity dwellers can enjoy more goods and services and pursue careers with better job prospects.

d. Living in a megacity truly provides comforts that are hard to find in a smaller town or city, but there are also some negative aspects.

e. An additional advantage is that people can find a higher-quality education as them are bigger and better schools.

A. a-d-b-e-c                 B. a-d-b-c-e                 C. a-b-c-e-d                 D. d-a-b-e-c 


Bài 2

2. Read and fill in the gaps (1-6) with correct words from the list.

(Đọc và điền vào các chỗ trống (1-6) với các từ đúng trong danh sách.)

• Another • dealt with • difficult • Therefore • pros • On the other hand

1) _____, there are some disadvantages of living in an urban area. The main drawback is the pollution and poor air quality in overcrowded areas. 2) _____ drawback is the soaring prices and the high cost of living, which makes life 3) _____ for the majority of citizens. On top of that, people in megacities have to 4) _____ serious waste management problems. All in all, living in a megacity has many 5) _____ as people can enjoy better goads and services there, but it also comes with some serious problems. 6) _____,  people who choose to live in cities should consider the benefits and drawbacks of urbanisation carefully. 


Bài 3

Writing (Viết)

3, Fill in each gap with the phrases in the list.

(Điền vào mỗi chỗ trống với các cụm từ trong danh sách.)

• Another drawback ...

• One of the benefits ...

• An additional advantage …

• The main disadvantage ...

1. _____ of living in the countryside is the peaceful atmosphere and the quality of air you breathe.

_____ is that living costs are much lower.

2. _____ of living in a city is the soaring property prices.

_____ is that people spend a lot of time commuting to work. 


Bài 4

4. Read the arguments below and label them as P (pros) or C (cons).

(Đọc các lý lẽ bên dưới chúng và dãn nhán chúng là P (ưu điểm) hoặc C (nhược điểm)

1. access to high quality goods and services  (tiếp cận hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao)

2. pollution and poverty (ô nhiễm và nghèo đói)

3. soaring prices (giá cả tăng cao)

4. higher wages (lương cao hơn)

5. an advanced healthcare system (hệ thống chăm sóc sức khỏe được cải tiến)

6. overpopulation (quá tải dân số)

7. unemployment (thất nghiệp)

8. more education opportunities (nhiều cơ hội giáo dục hơn)


Bài 5

5. Write an essay (about 180-200 words) about the advantages and disadvantages of urbanisation.

(Viết một bài luận (khoảng 180 – 200 từ) về lợi ích và nhược điểm của việc đô thị hóa)

Plan

Introduction: (Paragraph 1) presenting the topic 

(Mở bài: (đoạn 1) trình bày chủ đề)

Main body: 

(Paragraph 2) writing about advantages with explanation(s)/example(s) 

(Paragraph 3) writing about disadvantages with explanation(s)/example(s) 

(Thân bài:

(Đoạn 2) viết về lợi ích với giải thích/ví dụ

(Đoạn 3) viết về hạn chế với giải thích/ví dụ)

Conclusion: (Paragraph 4) summarising the main points, stating your opinion 

(Kết bài: (Đoạn 4) Tổng kết các ý chính, trình bày quan điểm)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và các loại bệnh da phổ biến: mụn trứng cá, chàm, nấm da, eczema và viêm da.

Khái niệm về ngứa da và cách chăm sóc, điều trị ngứa da

Khái niệm về sưng da và cách điều trị hiệu quả | Định nghĩa, nguyên nhân và các loại sưng da như sưng do viêm, do dị ứng hoặc do bị thương. Triệu chứng và biểu hiện của sưng da bao gồm đau, ngứa, sưng đỏ và các triệu chứng khác. Các phương pháp điều trị sưng da bao gồm sử dụng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamine, băng lạnh và nâng cao chân, nhưng cần lưu ý tuân thủ đúng liều lượng và tìm hiểu về tác dụng phụ.

Đỏ da - Khái niệm, triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị và phòng ngừa.

Khái niệm về kích thích da và các loại kích thích khác nhau - HealthAndWellness.com

Chàm do tiếp xúc: định nghĩa, cơ chế gây ra và các loại chàm, ngành nghề liên quan, tác hại đối với sức khỏe và cách phòng tránh và điều trị.

Khái niệm về chàm dị ứng - Định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, phòng ngừa và điều trị chàm dị ứng

Khái niệm về chàm atopi - Định nghĩa và triệu chứng của bệnh, nguyên nhân gây ra chàm atopi, cách phòng ngừa và điều trị.

Chàm nhiễm trùng - định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị.

Khái niệm về nguyên nhân và vai trò của nó trong khoa học, y học, tâm lý học, v.v. - Các loại nguyên nhân và phương pháp xác định chúng - Ứng dụng của nguyên nhân trong giải quyết các vấn đề y tế, tìm kiếm nguyên nhân tai nạn, cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Xem thêm...
×