Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 1 - Unit 7. Urbanization - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

New Words a. Match the words to the definitions.b. Read and fill in the blanks. Listening a. Listen to two students planning a presentation about urbanization. Do they think that urbanization is more positive or more negative?

Cuộn nhanh đến câu

New Words - a

a. Match the words to the definitions.

(Nối các từ với các định nghĩa.)

1. population density 

A. the process of towns and cities growing as people move to them from rural places

2. grid                        

B. someone who moves from one place to another

3. urbanization           

C. the amount of space covered by a piece of land

4. housing

D. places where people can live

5. migrant

E. the number of people living in a particular amount of space

6. upgrade

F. replace a machine or a system with something better or improve it

7. area

G. a system of wires or pipes used to power a large area


New Words - b

b. Read and fill in the blanks.

(Đọc và điền vào chỗ trống.)

migrants          population density          area          housing          upgraded          urbanization          grid

(1) ___ is caused by (2) ___ moving into a town or a city, and it isn't always a good thing. Sometimes, the (3) ___ can get too high and cause problems because there are so many people. One thing it can affect is the (4) ___ . There might not be enough apartments or houses in a certain (5) ___ , so people won't have anywhere to live. It often means that the town or city's infrastructure has to be (6) ___ This can include building more hospitals and apartments, as well as improving the power (7) _______


Listening - a

a. Listen to two students planning a presentation about urbanization. Do they think that urbanization is more positive or more negative?

(Nghe hai học sinh lên kế hoạch thuyết trình về đô thị hóa. Họ cho rằng đô thị hóa là tích cực hơn hay tiêu cực hơn?)

1. more positive (tích cực hơn)

2. more negative (tiêu cực hơn)

Bài nghe:

Lisa: Hi, Long. Let's plan our presentation.

Long: Okay, Lisa. What is it about again?

Lisa: We have to talk about the urbanization of Deerford town over the last 15 years.

Long: That's right

Lisa: So, first of all, the population has increased by 2.6 million.

Long: That's a lot. It's said they're mostly migrants from rural areas.

Lisa: The population density has gone up by a lot, too.

Long: By how much?

Lisa: By 18%.

Long: Really? That's a lot.

Lisa: Yeah, it's gone from 2,984 people per square kilometer to 3521.

Long: I see. I bet that's cause some problems; urbanization can be terrible.

Lisa: Yeah, but their government has built a lot of housing, though it says there are 35 new apartment buildings and hundreds of new houses.

Long: That's good.

Lisa: I hope they've done something to improve the public transportation. Too many people traveling on the streets will cause terrible congestion.

Long: Let me see. Ah yeah, they built a new subway system.

Lisa: That's great.

Long: Oh, but it doesn't look like the power grid has been upgraded much. They must have lots of problems with that.

Lisa: Yeah, I'm sure they do. Okay, so what should we recommend they do to deal with her urbanization problem?

Long: I think they have to upgrade their power grid. I also think they need to build even more apartment buildings.

Lisa: What do you think?

Long: I agree with you, but I also think they need to increase the number of green spaces and trash cans. They're going to have a bad pollution problem if they don't change.

Tạm dịch:

Lisa: Chào Long. Hãy lên kế hoạch cho bài thuyết trình của chúng ta.

Long: Được rồi, Lisa. Lại là chuyện gì thế?

Lisa: Chúng ta phải nói về quá trình đô thị hóa thị trấn Deerford trong 15 năm qua.

Long: Đúng rồi

Lisa: Vậy trước hết, dân số đã tăng 2,6 triệu người.

Long: Nhiều lắm đấy. Người ta nói họ chủ yếu là người di cư từ các vùng nông thôn.

Lisa: Mật độ dân số cũng tăng lên rất nhiều.

Long: Bao nhiêu?

Lisa: Khoảng 18%.

Long: Thật sao? Đó là rất nhiều.

Lisa: Vâng, nó đã tăng từ 2.984 người trên mỗi km vuông lên 3521.

Long: Tôi hiểu rồi. Tôi cá rằng điều đó gây ra một số vấn đề; đô thị hóa có thể là khủng khiếp.

Lisa: Đúng vậy, nhưng chính phủ của họ đã xây dựng rất nhiều nhà ở, mặc dù họ nói rằng có 35 tòa nhà chung cư mới và hàng trăm ngôi nhà mới.

Long: Thế thì tốt.

Lisa: Tôi hy vọng họ đã làm gì đó để cải thiện giao thông công cộng. Quá nhiều người đi lại trên đường phố sẽ gây ùn tắc khủng khiếp.

Long: Để tôi xem nào. À đúng rồi, họ đã xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm mới.

Lisa: Điều đó thật tuyệt.

Long: Ồ, nhưng có vẻ như lưới điện chưa được nâng cấp nhiều lắm. Chắc hẳn họ gặp rất nhiều vấn đề với điều đó.

Lisa: Vâng, tôi chắc chắn là có. Được rồi, vậy chúng ta nên khuyên họ nên làm gì để giải quyết vấn đề đô thị hóa của cô ấy?

Long: Tôi nghĩ họ phải nâng cấp lưới điện của mình. Tôi cũng nghĩ họ cần xây thêm nhiều tòa nhà chung cư nữa.

Lisa: Cậu nghĩ thế nào?

Long: Tôi đồng ý với bạn, nhưng tôi cũng nghĩ họ cần tăng số lượng không gian xanh và thùng rác. Họ sẽ gặp vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng nếu không thay đổi.


Listening - b

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. How much has the population increased by? (Dân số đã tăng bao nhiêu?)

_________________________________________________________________________

2. How much has the population density changed? (Mật độ dân số đã thay đổi bao nhiêu?)

_________________________________________________________________________

3. What housing has been built over the last 15 years? (Những nhà ở nào đã được xây dựng trong 15 năm qua?)

_________________________________________________________________________

4. What hasn't been upgraded very much? (Những gì chưa được nâng cấp rất nhiều?)

_________________________________________________________________________

5. What does Lisa think is going to happen in the future if the government doesn't change? (Lisa nghĩ điều gì sẽ xảy ra trong tương lai nếu chính phủ không thay đổi?)

_________________________________________________________________________


Grammar - a

a. Fill in the blanks with the Present Perfect (Active or Passive) form of the verbs.

(Điền vào chỗ trống ở dạng Hiện tại hoàn thành (Chủ động hoặc Bị động) của động từ.)

1. We _______ (not seen) many changes over the last five years.

2. _______ the government _______ (agree) to make the changes?

3. Over 30 new apartments _______ (build).

4. We _______ (help) a lot of migrants this year.

5. Thousands of people _______ (move) away from our village to the city since 2005.

6. The city's population density _______ (increase) by over 10%.


Grammar - b

b. Write sentences using the prompts in the Present Perfect (Active or Passive).

(Viết câu sử dụng gợi ý ở thì Hiện tại hoàn thành (Chủ động hoặc Bị động).)

1. power grid/improve/recently

__________________________________________________________________________________

2. millions/people/move/different/areas/of/city

__________________________________________________________________________________

3. new/subway system/build/since/2022

__________________________________________________________________________________

4. population/increase/by 2.5 million/last/15/years

__________________________________________________________________________________

5. they/open/new bridge/yet?

__________________________________________________________________________________


Writing

Write about the changes to Wellstone over the last ten years. Write about potential problems caused by urbanization and suggest ways to fix them. Write 180-200 words.

Wellstone

Population: +3.1 million

Population density: +19%

Land area: +7 km2

Housing:

28 new apartment buildings

2,600 new houses

Infrastructure:

19 new roads

28 projects to upgrade power grid

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về suy giảm khả năng lái xe - Yếu tố ảnh hưởng và tác động đến an toàn giao thông. Nguyên nhân, dấu hiệu, cách ứng phó và tuân thủ quy tắc giao thông.

Giới thiệu về viêm gan: nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng. Loại viêm gan: viêm gan virus, viêm gan do rượu và viêm gan học thuật. Triệu chứng và chu kỳ của viêm gan: mệt mỏi, đau bụng, thay đổi màu nước tiểu. Chẩn đoán và điều trị viêm gan: xét nghiệm máu, siêu âm, thuốc trị viêm gan, phẫu thuật gan, tiêm phòng vaccine.

Khái niệm về trầm cảm và nguyên nhân gây ra trầm cảm, triệu chứng và biểu hiện, cách điều trị và hỗ trợ cho người trầm cảm

Khái niệm về lo âu và ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm lý con người. Nguyên nhân gây ra lo âu gồm tác động tâm lý, môi trường và yếu tố di truyền. Các dạng lo âu phổ biến bao gồm lo âu tổn thương, lo âu xã hội và lo âu hoang mang. Các triệu chứng thường gặp của lo âu là triệu chứng về tâm lý và triệu chứng về cơ thể. Cách xử lý và điều trị lo âu bao gồm các phương pháp tự giúp và các phương pháp điều trị chuyên gia khuyến nghị.

Khái niệm về tuân thủ quy định và tầm quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau, phân biệt giữa quy định và quy tắc, hệ thống quy định và ý thức tuân thủ.

Khái niệm về nguy cơ đe dọa tính mạng

Phân phối rượu etylic - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong hóa học và ngành công nghiệp. Cấu trúc và tính chất của rượu etylic. Quá trình phân phối và tác động của nhiệt độ, áp suất và dung môi. Ứng dụng của rượu etylic trong đời sống hàng ngày và ngành công nghiệp.

Khái niệm kiểm soát chất lượng: định nghĩa, vai trò và phương pháp kiểm soát chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất, bao gồm kiểm tra mẫu, kiểm tra quy trình và kiểm tra cuối cùng. Mô tả về tiêu chuẩn chất lượng, quy định và yêu cầu của nó. Giới thiệu các công cụ và kỹ thuật kiểm soát chất lượng, bao gồm biểu đồ kiểm soát, phân tích đồ thị và phương pháp đo lường.

Khái niệm về đảm bảo nguồn gốc sản phẩm

Khái niệm về đạo đức - ý nghĩa và tầm quan trọng trong đời sống và xã hội. Các nguyên tắc đạo đức bao gồm trung thực, tôn trọng, trách nhiệm, công bằng và lòng nhân ái. Đạo đức trong hành vi cá nhân bao gồm đối xử với người khác, quản lý thời gian và tài nguyên, và phát triển đức tin và tự trọng. Đạo đức trong xã hội bao gồm đối xử công bằng, đóng góp vào cộng đồng và tôn trọng đa dạng văn hóa.

Xem thêm...
×