Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 1. Ester - Lipid trang 7, 8, 9 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2?

Cuộn nhanh đến câu

1.1

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2?

A. 2.                  B. 3.                        C. 4.                      D. 5.


1.2

Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức khác nhau có công thức phân tử C3H6O2?

A. 2.                         B. 3.                          C. 4.                     D. 5.


1.3

Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau:

Ester

X

Y

Z

T

Độ tan (g/ 100g nước)

8,7

10,5

2,2

4,9

Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là

A. Y.                        B. T.                         C. X.                    D. Z.


1.4

Cho 4 chất sau: butan-1-ol (1), butanoic acid (2), ethyl acetate (3) và pentan-2-ol (4). Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 4 chất nêu trên là

A. (1).                      B. (2).                       C. (3).                  D. (4).


1.5

Tinh chất nào sau đây không phải là tính chất thích hợp giúp ethyl methanoate (HCOOC2H5) được sử dụng trong sản xuất một số loại nước hoa?

A. Khả năng dễ cháy.                                         B. Có mùi thơm dễ chịu

C. Không độc hại.                                              D. Nhiệt độ sôi thấp.


1.6

Ngoài sản phẩm phụ là nước, chất hữu cơ nào sau đây được hình thành từ phản ứng hoá học đã cho?

 


1.7

Aspirin là một trong những loại thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Aspirin có công thức cấu tạo như sau:

 

Trong điều kiện ẩm ướt, aspirin có thể bị thuỷ phân để tạo thành salicylic acid và acetic acid. Công thức cấu tạo nào sau đây là của salicylic acid?


1.8

Một nhóm học sinh đã thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate từ nguyên liệu ban đầu là acetic acid và ethanol trong phòng thí nghiệm. Khi phản ứng kết thúc, nhóm đã thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ethyl acetate và acetic acid, ethanol còn dư theo phương trình hoá học:

Vì ethyl acetate không phân cực, còn acetic acid và ethanol đều phân cực nên nhóm đã dùng dung môi hữu cơ không phân cực diethyl ether(C2H5OC2H5) để chiết ethyl acetate ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng theo sơ đồ sau:

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm của nhóm:

a) Diethyl ether là dung môi chiết lí tưởng trong thí nghiệm trên vì ethyl acetate tan tốt trong dung môi này, còn acetic acid và ethanol lại tan tốt trong nước.

b) Bằng phương pháp chưng cất đơn giản, ta có thể tách ethyl acetate ra khỏi dung môi diethyl ether sau khi chiết.

c) Do diethyl ether có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với ethyl acetate (34,6 °C so với 77,1 °C) nên có thể thu được ethyl acetate sau khi chiết bằng cách dùng đèn cồn đun nhẹ cho dung môi diethyl ether bay hơi.

d) Để an toàn, ta có thể dùng nước nóng liên tục tưới lên bình cầu trong phương pháp chưng cất đơn giản để tách ethyl acetate ra khỏi dung môi diethyl ether sau khi chiết.

Số phát biểu đúng là 

A. 1.                         B. 2.                      C. 3.                   D. 4.



1.9

Bổ sung thông tin và hoàn thiện bảng theo mẫu trên.

Tên gọi

Công thức cấu tạo

Phân loại

Phân tử khối

Nhiệt độ sôi (oC)

Diethyl ether

?

?

?

34

Ethyl formate

?

?

?

54

Methyl acetate

?

?

?

57

Butanal

?

?

?

76

Butan – 1 – ol

?

?

?

118

Propanoic acid

?

?

?

141


1.10

Trình bày nhận xét và giải thích về nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol so với các chất còn lại trong bảng theo mẫu.


1.11

Với mỗi ester đã cho trong bảng theo mẫu sau, cho biết chúng tạo bởi từ những carboxylic acid và alcohol nào?

Ester

Acid tạo thành và tên gọi

Alcohol tạo thành và tên gọi

?

?

?

?

?

?


1.12

Cho 6 hợp chất sau: HCOOHHCOOH, CH3CH2CH2COOHCH3CH2CH2COOH, CH3CH2CH2CH2OHCH3CH2CH2CH2OH, CH3COOCH2CH3CH3COOCH2CH3,

CH3CH2CH2CH2CH2OHCH3CH2CH2CH2CH2OHHCOOCH2CH2CH2CH3HCOOCH2CH2CH2CH3. Hoàn thiện bảng theo mẫu sau. Giải thích.

Hợp chất

Nhiệt độ sôi (oC)

Hợp chất

Nhiệt độ sôi (oC)

HCOOHHCOOH

100,8

?

164

?

117,7

CH3CH2CH2CH2CH2OHCH3CH2CH2CH2CH2OH

138

HCOOCH2CH2CH2CH3HCOOCH2CH2CH2CH3

107

?

77


1.13

Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X thu được glycerol và 3 acid béo là lauric acid, palmitic acid và oleic acid. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?


1.14

Vì sao ester có phân tử khối lớn có mùi thơm nhẹ hơn so với các ester có phân tử khối nhỏ hơn?



1.15

Giải thích vì sao nước hoa cao cấp hầu như không sử dụng ester làm hương liệu. Chất tạo mùi trong nước hoa cao cấp thường là những loại hợp chất nào? Cho ví dụ.


1.16

Giải thích vì sao các chất béo đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.


1.17

Cho biết mục đích của việc hydrogen hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.


1.18

Một nhóm học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên muốn thực hiện thí nghiệm điều chế ester nên đã tiến hành theo các bước sau. 

Bước 1: Cho vào bình cầu đáy tròn 22 mL pentyl alcohol (D = 0,81 g/mL) và V mL acetic acid (D = 1,05 g/mL).

Bước 2: Thêm tiếp vào bình cầu đó 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc và một ít đá bọt. Đun hồi lưu hỗn hợp trong khoảng 30 phút.

Bước 3: Sau một thời gian, nhóm học sinh tiến hành cân khối lượng ester thu được sau khi tách khỏi hỗn hợp và làm sạch, cân hiển thị khối lượng 17 g.

a) Xác định V để tỉ lệ mol giữa pentyl alcohol và acetic acid là 1 : 1.

b) Đá bọt là gì? Nêu vai trò của đá bọt trong thí nghiệm trên.

c) Cho biết đặc điểm của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm đã nêu.

d) Tính hiệu suất của phản ứng ester hóa trên.

e) Trong hỗn hợp phản ứng ban đầu ở bình cầu đáy tròn, nhóm thí nghiệm còn cho thêm một ít hạt silica gel có màu xanh vào trước khi đun hồi lưu. 

– Mục đích của việc thêm vào các hạt silica gel là gì?

– Giải thích vì sao khi kết thúc thí nghiệm, các hạt silica gel từ màu xanh chuyển sang màu hồng.



1.19

Vì sao nói chất béo là thức ăn quan trọng của con người?


1.20

Vì sao trong thực tế, dầu thực vật tuy chứa chủ yếu chất béo không no nhưng lại khó bị ôi thiu hơn mỡ động vật chứa chủ yếu chất béo no?


1.21

Một trong những cách làm mới lại bề mặt các vật dụng bằng gỗ đó là sử dụng sáp ong để đánh bóng. Sáp ong là một lipid với thành phần chính là myricyl palmitate. Đây là một ester có mạch không phân nhánh, công thức phân tử là C46H92O2. Viết công thức khung phân tử của myricyl palmitate.


1.22

a) Viết công thức khung phân tử của stearic acid và oleic acid, biết oleic acid là acid béo omega-9, có liên kết đôi C=C ở dạng cis.

b) Dự đoán nhiệt độ nóng chảy của oleic acid và stearic acid. Giải thích.



1.23

Cho bảng số liệu sau:

Acid béo

Palmitic acid

Stearic acid

Oleic acid

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

64

70

4

Chất béo

Tripalmitin

Tristearin

Triolein

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

66

72

-4

a) Viết công thức cấu tạo các chất béo trong bảng trên.

b) Dầu olive có hàm lượng các gốc oleate là 84%. Dầu ca cao có tổng hàm lượng các gốc palmitate và stearate là 62%. Dầu nào có nhiệt độ đông đặc thấp hơn? Giải thích.



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Ô nhiễm môi trường - Tác động và phương pháp loại bỏ chất ô nhiễm

Khái niệm về khử trùng nước, phương pháp và mục đích để đảm bảo nước uống và sử dụng an toàn. Sử dụng hóa chất, ánh sáng cực tím, nhiệt độ cao và các phương pháp lọc nước hiện đại.

Khái niệm về phương pháp tổng hợp

Khái niệm và ứng dụng của Oxyhoá

Khái niệm về khử cacbon

Mục đích ứng dụng: Giới thiệu và ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật, y học và công nghệ thông tin. Các loại mục đích ứng dụng: Liệt kê và mô tả các loại mục đích thông dụng trong kỹ thuật, y học và công nghệ thông tin. Lợi ích của mục đích ứng dụng: Tăng cường hiệu suất, tối ưu hóa quy trình sản xuất và cải thiện chất lượng cuộc sống. Thách thức và cơ hội trong mục đích ứng dụng: Phức tạp công nghệ, hạn chế nguồn lực và thay đổi xã hội, nhưng cũng mang lại tiềm năng phát triển kinh tế và cải thiện cuộc sống.

Khái niệm về phương pháp carbide

Khái niệm về Carbide canxi và vai trò trong hóa học: cấu trúc, tính chất, sản xuất và ứng dụng

Khái niệm về phương pháp khử cacbonat

Khái niệm về Cacbonat Canxi và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc phân tử và tính chất vật lý và hóa học, sản xuất và ứng dụng của hợp chất quan trọng trong đời sống và công nghiệp."

Xem thêm...
×