Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài Ôn tập Chương 1 trang 18, 19, 20 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Ứng với công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu ester là đồng phân cấu tạo của nhau?

Cuộn nhanh đến câu

OT 1.1

Ứng với công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu ester là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 6.                                       B. 7.                                   C. 8.                                   D. 9.


OT 1.2

Số hợp chất hữu cơ đơn chức khác nhau ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 3.                                       B. 4.                                   C.5.                                    D. 6.


OT 1.3

Thủy phân ester đơn chức, mạch hở E trong môi trường acid được alcolhol X và carboxylic acid Y. Carboxylic acid Y được điều chế bằng cách lên men giấm alcohol X. Công thức phân tử ester E là

A. C5H10O2.    B. C3H6O2.      C. C4H6O2.      D. C4H8O2.


OT 1.4

X, Y, Z là 3 chất hữu cơ đươc kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất HCOOCH3, CH3COOH và CH3CH2CH2OH. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z được cho trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

Nhiệt độ sôi (0C)

31,8

97,0

118,0

Các chất X, Y lần lượt là

A. HCOOCH3 và CH3COOH.

B. CH3COOH và HCOOCH3.

C. CH3CH2CH2OH và  CH3COOH.

D. HCOOCH3 và CH3CH2CH2OH.


OT 1.5

Ester nào sau đây là đồng phân với methacrylic acid?  

A. Methyl acrylate.                B. Ethyl acrylate.               C. Vinyl fomate.               D. Ethyl acetate.


OT 1.6

Cho phản ứng được biểu diễn thông qua phương trình hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng ester hóa.                                                     B. Phản ứng xà phòng hóa.    

C. Phản ứng oxi hóa.                                                        D. Phản ứng trung hòa.


OT 1.7

Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

Mối quan hệ giữa a, b, c, d là

A. a = b + c + d.                     B. a = 2b + c –d.                C. b = 2a – c + d.  D. 2d = a + b – 2c.


OT 1.8

Trong điều kiện thường, isopentyl acetate (hay isoamyl acetate) là chất lỏng có mùi thơm của táo và chuối chín. Các thông tin về áp suất hơi ở 250C cùng với nhiệt độ sôi của isopentyl acetate và nước ở điều kiện thường được cho trong bảng sau:

Chất

Áp suất hơi ở 250C (bar)

Nhiệt độ sôi (0C)

Isopentyl acetate

0,0075

142

Nước

0,0333

100

Dữ kiện nào sau đây được dùng để giải thích kết quả đã nêu ở bảng trên?

A. Khối lượng mol của isopentyl acetate cao hơn nước.                                              

B. Chất có áp suất hơi thấp thì có nhiệt độ sôi cao.

C. Isopentyl acetate không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.

D. Isopentyl acetate là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ.


OT 1.9

Trong thí nghiệm điều chế ethyl acetate, bạn học sinh cần đong 24 ml cồn 960. Dụng cụ nào sau đây phù hợp nhất cho thao tác trên.


OT 1.10

Một carboxylic acid X có hàn lượng các nguyên tố carbon và hydrogen lần lượt là 40,7% và 5,1% về khối lượng.

a. Cho biết công thức thực nghiệm của X.

b. Phổ khối lượng của X có kết quả như hình bên dưới. Xác định công thức phân tử của X.

 

c. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.           

d. Hòa tan hết 1,0 g X vào 19,0 g nước có pha vài giọt phenolphthalein thu được dung dịch Y. Tiến hành chuẩn dộ 4,0 g dung dịch Y bằng dung dịch NaOH 0,2M cho đến khi dung dịch Y từ không màu chuyển sang màu hồng hạt thì dừng lại, thấy đã dùng hết 17,0 Ml. Xác định lại phân tử khối của X.

e. Đun X với lượng dư ethanol có xúc tác H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch không phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của Z và viết phương trình hóa học của phản ứng. Gọi tên các chất X, Z.

g. Đề nghị phương pháp tách chất Z ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng. 


OT 1.11

Oleic acid và elaidic acid là các acid béo đồng phân hình học của nhau, trong đó oleic acid có liên kết đôi C=C ở dạng cis và elaidic acid có liên kết đôi C=C ở dạng trans.

a. Viết công thức khung phân tử của elaidic acid và oleic acid.

b. Em  có nhận xét gì về cấu trúc phân tử của các acid béo trên.

c. So sánh nhiệt độ nóng chảy của oleic acid và elaidic acid. Giải thích.


OT 1.12

Hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2 với nhiệt độ sôi lần lượt là 470C và 1410C. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.


OT 1.13

Acid béo là thành phần quan trọng của một chế độ ăn uống lành mạnh. Cho biết các acid béo là stearic acid, oleic acid và linoleic acid với công thức khung phân tử được biểu diễn dưới đây.

 

 

a) Acid béo nào trong số 3 acid nêu trên là acid béo thiết yếu? Vì sao?

b) Biết nhiệt độ nóng chảy của các acid béo trên theo thứ tự ngẫu nhiên lần lượt là -50C, 130C và 690C. Hãy điền các giá trị trên vào bảng theo mẫu sau cho phù hợp và giải thích. Ở điều kiện thường, acid béo nào ở thể lỏng, thể rắn? Giải thích

Acid béo

Stearic acid

Oleic acid

Linoleic acid

Nhiệt độ nóng chảy

?

?

?

c) Giải thích vì sao muối sodium hoặc potassium của chúng được sử dụng làm xà phòng.


OT 1.14

Vì sao một số loài chim có thể dễ dàng bơi lội, thậm chí ngụp lặn dưới nước để săn mồi nhưng lại bị chết chìm bởi các vết dầu loang?


OT 1.15

Theo em, đầu ưa nước của một phân tử xà phòng có công thức RCOONa là – COONa hay – COO-. Vì sao?


OT 1.16

Sáp Carnauba là một loại sáp thực vật thu được từ lá cây cọ Carnauba của Brazil. Sáp Carnauba có thành phần chính là myricyl cerotate, một ester tạo bới myricyl alcohol có công thức là CH3[CH2]29OH và cerotic acid là một acid béo có công thức CH3[CH2]24 COOH. Sáp Carnauba được sử dụng rộng rái để đánh bóng sàn nhà, ô tô, đồ nội thất.

a) Viết công thức khung phân tử của myricyl cerotate.

b) Theo em, lớp sáp phủ trên là của cây có tác dụng gì?


OT 1.17

Linoleic acid có công thức phân tử là C18H30O2, gồm có αlinolenic acid và β linolenic acid. αlinolenic là một acid béo có 3 liên kết đôi cùng dạng cis ở các vị trí 9, 12, 15 tính từ nguyên tử carbon của nhóm carboxyl, còn βlinolenic là một acid béo cũng có 3 liên kết đôi cùng dạng cis ở các vị trí 6, 9, 12 tính từ nguyên tử carbon của nhóm carboxyl.

a) Viết công thức khung phân tử của αlinolenic acid và β linolenic acid.

b) Chúng có phải là các acid béo thiết yếu không? Vì sao?

c) So sánh nhiệt độ nóng chảy của mỗi acid trên với stearic acid. Giải thích?


OT 1.18

a) Nguyên nhân nào dẫn đến việc ôi thiu và bốc mùi của các chất béo nếu chúng không được bảo quản cẩn thận?

b) Vì sao bở để lâu ngoài không khí thường xuất hiện mùi khó ngửi?

c) Giải thích sự hình thành malondialdehyde (MDA), một hợp chất có công thức cấu tạo CH2(CHO)2. Hợp chất này có khả năng gây ung thư và có mùi khó chịu khi các chất béo có chứa thành phần là linoleic acid hoặc linoleic acid bị oxi hóa.

d) Nêu nguyên tắc hoạt động của chất chống oxi hóa trong việc giúp bảo quản chất béo.

e) Trình bày một số tác hại của việc sử dụng dầu, mỡ ôi thiu.


OT 1.19

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở ỗi câu 19 đến 22, HS chọn đúng hoặc sai.

Phổ khối lượng của ester E được cho dưới đây:

 

Em hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau đây:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Ester E có khối lượng phân tử là M = 60. 

?

?

b) E là ester của methyl alcohol.

?

?

c) Nhiệt độ sôi của E cao hơn ethyl alcohol.

?

?

d) Xà phòng hóa E bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức CHO2Na.

?

?


OT 1.20

Cho các triglyceride X, Y với công thức cấu tạo sau:

 

Em hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau đây:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Triglyceride X có tên gọi là tripalmitin.

?

?

b) X là chất béo no, Y là chất béo không no.

?

?

c) X, Y đều tan tốt trong nước.

?

?

d) Hydrogen hóa Y thu được X.

?

?


OT 1.21

Cho các chất sau:

 

Em hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau đây:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều là thành phần chính của xà phòng.

?

?

b) Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đếu có tính năng giặt rửa.

?

?

c) Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều tạo muối khó tan trong nước cứng.

?

?

d) Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều có đầu ưa nước gắn với đuôi kị nước.

?

?


OT 1.22

Nhiệt độ sôi và độ tan của một số ester, carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon được cho trong bảng sau:

Công thức

Nhiệt độ sôi (0C)

Độ tan ở 250C

(g/100 g nước)

HCOOCH3

31,5

23,0

HCOOC2H5

54,2

12,0

CH3COOH

117,9

Tan vô hạn

C2H5COOH

141

Tan vô hạn

C2H5OH

78,4

Tan vô hạn

CH3CH2CH2OH

97,2

Tan vô hạn

Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu X vào bảng theo mẫu sau đây

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Do không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon.

?

?

b) Do có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu với nước nên ester thường ít tan trong nước hơn so với carboxylic acid và alcohol có cùng số carbon.

?

?

c) Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon.

?

?

d) Methanol có khả năng tan vô hoạn trong nước.

?

?


OT 1.23

Có bao nhiêu ester của methyl alcohol có công thức phân tử là C5H10O2?


OT 1.24

Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức, phân tử chỉ chứa carbon, hydrogen, oxygen và có phân tử khối là 60?


OT 1.25

Có bao nhiêu triglycerid mà khi xà phòng hóa hoàn toàn thu được glycerol cùng hỗn hợp chỉ gồm muối của palmitic acid và stearic acid?


OT 1.26

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol ester E đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối F và alcohol G. Biết khối lượng muối F thu được lớn hơn khối lượng ester E đã tham gia xà phòng hóa. Tính khối lượng alcohol G thu được.


OT 1.27

Xà phòng hóa hoàn toàn một ester mạch hở E (Chỉ tạo bởi một carboxylic acid và một alcohol) bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được muối khan F và alcohol G. Đốt cháy hoàn toàn F chỉ thấy tạo CO2 và 0,2 mol Na2CO3, còn đót cháy hoàn toàn G được số mol H2O gấp hai lần số mol CO2. Xác định khối lượng của E, cho biết phân tử khối của E < 200.


OT 1.28

Trong thực tế, thành phần chất béo gồm các triglyceride có lẫn một ít acid béo tự do. Để sản xuất được m gam xà phòng, người ta thủy phân hoàn toàn 300 g chất béo A trong 500 mL dung dịch KOH 2M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 29,44 g glycerol. Xác định giá trị của m. Cho biết các muối carboxylate trong xà phòng chiếm 70% khối lượng xà phòng. Khối lượng OH đã dùng để xà phòng hóa là tổng hợp khối lượng KOH tác dụng với acid béo tự do và KOH tác dụng với các triglyceride.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về High Heat

Khái niệm về cause shrinkage

Khái niệm về hang to dry: định nghĩa và phân loại vải phơi khô trên hang. Cách phơi khô trên hang: hướng dẫn, cách treo và định vị hang phơi. Lợi ích của phơi quần áo trên hang: tiết kiệm điện năng, bảo quản tốt và giảm tác động môi trường. Các lưu ý khi phơi quần áo trên hang: định vị hang, loại vải, thời gian phơi và bảo quản sau khi phơi khô.

Khái niệm về drying rack

Air Dry Delicate Fabrics - Chuẩn bị và phương pháp phơi khô vải nhạy cảm bằng Air Dry"

Khái niệm và tầm quan trọng của prevent stretching trong thể thao và tập luyện

Giới thiệu về cách bảo quản quần áo

Khái niệm và phương pháp thực hiện steaming, cơ chế hoạt động, loại thực phẩm phù hợp và ưu nhược điểm của phương pháp này.

Những nguyên nhân gây nếp nhăn - Phương pháp loại bỏ và chăm sóc da để ngăn ngừa nếp nhăn

Khái niệm về maintain appearance và vai trò của nó trong bảo trì và duy trì hình ảnh sản phẩm. Những yếu tố ảnh hưởng đến maintain appearance bao gồm môi trường, sử dụng và bảo quản sản phẩm. Các phương pháp maintain appearance bao gồm vệ sinh, bảo dưỡng và sử dụng sản phẩm đúng cách. Đánh giá và kiểm soát maintain appearance đảm bảo sản phẩm giữ được vẻ ngoài tốt và đáp ứng yêu cầu chất lượng.

Xem thêm...
×