Chủ đề 3. Điện
Bài 7. Định luật Ohm. Điện trở trang 22, 23, 24 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Bài 8. Đoạn mạch nối tiếp trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 9. Đoạn mạch song song trang 28, 29, 30 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 10. Năng lượng của dòng điện và công suất điện trang 31, 32, 33 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diềuBài 7. Định luật Ohm. Điện trở trang 22, 23, 24 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Khi đường kính của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì
7.1
Khi đường kính của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì
A. điện trở của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần.
B. điện trở của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 4 lần.
C. điện trở của đoạn dây dẫn giảm đi 2 lần.
D. điện trở của đoạn dây dẫn giảm đi 4 lần.
7.2
Điện trở của đoạn dây dẫn
A. tăng khi cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn đó tăng.
B. tăng khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn tăng.
C. không thay đổi khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn thay đổi.
D. giảm khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn giảm.
7.3
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở suất?
A. Ôm (Ω).
B. Ôm mét (Ωm).
C. Vôn (V).
D. Paxcan (Pa).
7.4
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn tăng thì
A. cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn tăng.
B. cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn giảm.
C. điện trở của đoạn dây dẫn tăng.
D. điện trở của đoạn dây dẫn giảm.
7.5
Yếu tố nào sau đây không là nguyên nhân khiến các đoạn dây dẫn có điện trở khác nhau?
A. Tiết diện của dây.
B. Chất liệu của dây.
C. Chiều dài của dây.
D. Màu sắc của dây.
7.6
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn đó?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
D. Có lúc tăng, có lúc giảm tuỳ theo hiệu điện thể tăng ít hay nhiều.
7.7
Điện trở suất của vật liệu cảng lớn thì
A. vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
B. vật liệu đó dẫn điện càng kém.
C. vật liệu đó có hiệu suất càng lớn.
D. vật liệu đó chịu được áp suất lớn.
7.8
Dựa vào công thức R=UI, một học sinh phát biểu như sau: "Điện trở của đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua nó". Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao?
7.9
Ta biết rằng để tăng tác dụng của dòng điện phải tăng cường độ dòng điện. Ví dụ để đèn sáng hơn thì phải tăng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. Nhưng trong thực tế thì người ta lại tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. Hãy giải thích vì sao.
7.10
Khoá K được mắc ở vị trí như ở đồ hình 7.1 có hợp lý không? Nếu chưa hợp lí hãy vẽ lại mạch điện và điền các kí hiệu (+) và (−) vào hai đầu mỗi dụng cụ đo điện.
7.11
Một học sinh trong khi tiến hành thí nghiệm đo cường độ dòng điện qua một đoạn dây dẫn đã bỏ sót không ghi một vài giá trị vào bảng kết quả. Em hãy điền những giá trị còn thiếu vào bảng (giả sử phép đo của bạn có sai số không đáng kể).
Bảng 7.1. Kết quả thí nghiệm đo cường độ dòng điện qua một đoạn dây dẫn
Lần đo |
U (V) |
I (A) |
1 |
0,8 |
0,05 |
2 |
1,2 |
? |
3 |
1,6 |
? |
4 |
2,8 |
? |
5 |
? |
0,2 |
7.12
Hình 7.2 là một số đồ thị được vẽ trên cùng một hệ toạ độ. Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn. Giải thích vì sao.
7.13
Hình 7.3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của hai đoạn dây dẫn khác nhau.
a) Từ đồ thị hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi đoạn dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu mỗi đoạn dây dẫn là 8 V.
b) Từ đồ thị hãy xác định hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn dây dẫn để cường độ dòng điện đi qua mỗi đoạn dây dẫn là 0,15 A.
c) Đoạn dây dẫn nào có điện trở lớn hơn? Giải thích bằng hai cách khác nhau.
7.14
Cho điện trở R = 20 Ω. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này.
7.15
Từ kết quả thí nghiệm với hai vật dẫn R1 và R2 khác nhau, người ta vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi vật dẫn như hình 7.4. Hãy so sánh điện trở của hai vật dẫn đã dùng trong thí nghiệm.
7.16
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua điện trở là I. Khi tăng hiệu điện thế thêm 15 V nữa thì cường độ dòng điện qua điện trở tăng hai lần. Tính hiệu điện thế U đã sử dụng ban đầu.
7.17
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn là 350 mA khi nó được mắc vào hiệu điện thế 14 V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn đó tăng thêm 75 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn bằng bao nhiêu?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365