Chủ đề 3. Điện
Bài 9. Đoạn mạch song song trang 28, 29, 30 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Bài 10. Năng lượng của dòng điện và công suất điện trang 31, 32, 33 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 8. Đoạn mạch nối tiếp trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 7. Định luật Ohm. Điện trở trang 22, 23, 24 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diềuBài 9. Đoạn mạch song song trang 28, 29, 30 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song
9.1
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song
A. luôn lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất.
B. luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.
C. lớn hơn điện trở thành phần nhỏ nhất nhưng nhỏ hơn điện trở thành phần lớn nhất.
D. lớn hơn hoặc nhỏ hơn các điện trở thành phần tùy từng trường hợp.
9.2
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 9.1, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ dòng điện mạch chính I sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Không thay đổi.
C. Giảm.
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
9.3
a) Một đoạn dây dẫn kim loại có điện trở là R được cắt thành hai đoạn dây dẫn bằng nhau. Điện trở của mạch điện gồm hai đoạn dây dẫn đó được mắc song song với nhau bằng bao nhiêu?
A. R4
B. 4R.
C. R2
D. R.
b) Cho hai điện trở như nhau, gọi điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở đó mắc nối tiếp là Rnt điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở đó mắc song song là R// Tỉ số giữa Rnt và R// là
A. 14
B. 4
C. 12
D. 2
c) Hai trường hợp trên có những điểm nào giống nhau?
9.4
Cho các dụng cụ sau: một ampe kế, một vôn kế, một điện trở Rx và một nguồn điện không đổi. Biết rằng mỗi dụng cụ đo đều có điện trở. Để xác định giá trị của điện trở Rx với độ chính xác cao nhất, ta nên chọn cách mắc nào sau đây?
A. Ban đầu mắc cách 1 sau đó mắc cách 2.
B. Mắc cách 3.
C. Mắc cách 4.
D. Ban đầu mắc cách 4 sau đó mắc cách 2.
9.5
Cho một ampe kế, một nguồn điện với hiệu điện thế U không đổi, các dây nối, một điện trở R đã biết giá trị, một điện trở Rx chưa biết giá trị. Nếu phương án giúp xác định giá trị của Rx (vẽ hình và giải thích cách làm).
9.6
Trong phòng đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần. Hai thiết bị này cùng hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Hiệu điện thế của nguồn là 220 V. Mỗi dụng cụ đều có công tắc điều khiển và cầu chì bảo vệ riêng.
a) Đèn và quạt được mắc như thế nào để chúng hoạt động bình thường?
b) Vẽ sơ đồ mạch điện đó và cho biết hai thiết bị này có nhất định phải hoạt động đồng thời không. Vì sao?
9.7
Cho mạch điện như sơ đồ hình 9.2, trong đó R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω, ampe kế A1 chi 0,5 A.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
b) Tìm số chỉ của ampe kế A.
9.8
Điện trở R1 = 58 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,54 A, điện trở R2 = 32 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,95 A. Người ta mắc hai điện trở này song song với nhau vào hai điểm A và B. Phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu để các điện trở không bị hỏng?
9.9
Hai điện trở R1, R2 mắc theo hai cách vào hiệu điện thế U = 3,6 V. Ở cách mắc thứ nhất người ta đo được cường độ dòng điện qua mạch là 0,12 A, ở cách mắc thứ hai người ta đo được cường độ dòng điện qua mạch là 0,5 A. Cho biết đó là hai cách mắc nào và tính giá trị mỗi điện trở.
9.10
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 18 Ω, R2 = 36 Ω và R3 = 64 Ω được mắc vào hiệu điện thế 7,2 V như sơ đồ hình 9.3.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính số chỉ của ampe kế A và số chỉ của ampe kế A1.
9.11
Cho ba điện trở có cùng giá trị R = 12 Ω.
a) Có mấy cách mắc ba điện trở trên thành một mạch điện. Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b) Tỉnh điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365