Chủ đề 2. Ánh sáng
Bài 6. Phản xạ toàn phần trang 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Bài 7. Thấu kính. Kính lúp trang 19, 20, 21 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 5. Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật trang 14, 15 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 4. Khúc xạ ánh sáng trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạoBài 6. Phản xạ toàn phần trang 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát hiện tượng phản xạ toàn phần bằng cách: chiếu một chùm sáng hẹp SI từ nguồn sáng S xuyên qua bản thuỷ tinh tới điểm I tại mặt phân cách giữa thuỷ tinh và không khí thì quan sát thấy tia khúc xạ và tia phản xạ tại I như hình dưới đây.
6.1
Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát hiện tượng phản xạ toàn phần bằng cách: chiếu một chùm sáng hẹp SI từ nguồn sáng S xuyên qua bản thuỷ tinh tới điểm I tại mặt phân cách giữa thuỷ tinh và không khí thì quan sát thấy tia khúc xạ và tia phản xạ tại I như hình dưới đây.
Điều gì xảy ra với tia phản xạ và tia khúc xạ nếu học sinh đó tăng dần góc tới i?
6.2
Bảng bên cho biết chiết suất của một số môi trường trong suốt ở 20 °C. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra trong trường hợp nào sau đây?
Môi trường |
Chiết suất |
Không khí |
1,00 |
Băng (nước đá) |
1,31 |
Nước |
1,33 |
Hổ phách |
1,55 |
A. Ánh sáng đi từ không khí vào trong băng.
B. Ánh sáng đi từ trong băng sang nước.
C. Ánh sáng đi từ hổ phách sang băng.
D. Ánh sáng đi từ nước sang hổ phách.
6.3
Khi một tia sáng truyền từ trong băng đến mặt băng dưới góc tới đúng bằng góc giới hạn ith thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu?
A. 0°.
B. ith
C. 90°.
D. 45°.
6.4
Một tia sáng đi từ thuỷ tinh sang không khí dưới góc tới 40. Biết góc tới hạn phản xạ toàn phần giữa thuỷ tinh và không khí là 42°. Hình vẽ nào mô tả đúng hiện tượng xảy ra với tia sáng?
6.5
Chiếu một tia sáng tới mặt phẳng phân cách giữa bản bán trụ làm bằng thuỷ tinh và không khí dưới góc tới đúng bằng góc tới hạn. Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng đường truyền của tia sáng và góc tới hạn phản xạ toàn phần ith?
6.6
Trình bày ý kiến của em về phát biểu sau: “Khi ánh sáng truyền từ không khí vào trong nước, hoặc ngược lại, nếu góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng, góc tới giảm thì góc khúc xạ giảm.".
6.7
Hình dưới đây minh hoạ cấu tạo của sợi quang và sự dẫn truyền ánh sáng bên trong sợi quang.
a) Sự dẫn truyền ánh sáng trong sợi quang dựa vào hiện tượng nào?
b) Bộ phận nào của sợi quang (lõi hay vỏ) có chiết suất lớn hơn? Giải thích.
c) Sợi quang có những ứng dụng gì trong thực tế?
6.8
Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát hiện tượng phản xạ toàn phần bằng cách: lần lượt chiếu các tia sáng 1, 2 và 3 tới mặt phân cách giữa không khí và mặt cong của bản bán trụ làm bằng vật liệu X. Kết quả quan sát trong thí nghiệm được hiển thị trong hình dưới đây.
a) Giải thích hiện tượng xảy ra với tia sáng 3.
b) Môi trường nào (X hay không khí) có chiết suất lớn hơn?
c) Môi trường nào (X hay không khí) có tốc độ truyền ánh sáng lớn hơn?
6.9
Một lăng kính bằng nhựa có tiết diện là một tam giác vuông cân. Góc tới hạn giữa nhựa và không khí là 42. Chiếu một tia sáng tới SI vuông góc với mặt bên AB của lăng kính như hình bên. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng qua lăng kính.
6.10
Chiếu một tia sáng SI xiên góc từ trong môi trường X đến mặt phân cách với không khí thì tia khúc xạ IR đi sát với mặt phân cách như hình dưới đây. Khi đó, tia khúc xạ và tia tới hợp với nhau một góc 133°.
a) Xác định góc tới hạn giữa môi trường X và không khí.
b) Tính chiết suất của môi trường X.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365