Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 8. Áp suất – động năng của phân tử khí trang 31, 32, 33 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Một lượng khí helium ở nhiệt độ 300 K có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là Wđ. Nếu nhiệt độ tăng lên đến 600 K, động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử sẽ là

Cuộn nhanh đến câu

Trắc nghiệm - 8.1

Một lượng khí helium ở nhiệt độ 300 K có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là Wđ. Nếu nhiệt độ tăng lên đến 600 K, động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử sẽ là

A. Wđ.

B. 2Wđ.

C. 4Wđ.

D. 12Wđ.


Trắc nghiệm - 8.2

Nếu tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ của khối khí sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. không thay đổi.

D. giảm 2 lần.


Trắc nghiệm - 8.3

Khi tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng 4 lần và thể tích khối khí giảm còn một nửa thì áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình sẽ

A. giảm 4 lần.

B. tăng 8 lần.

C. tăng 16 lần.

D. tăng 32 lần.


Trắc nghiệm - 8.4

Một bình chứa nitrogen ở nhiệt độ 27 °C. Cho hằng số Boltzmann là k=1,38.1023J/K. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử nitrogen là

A. 6,21.10-21 J.

B. 2,1.10-21 J.

C. 5,59.10-22 J.

D. 6,21.10 J.


Trắc nghiệm - 8.5

Một khối khí helium có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là 0,1 eV. Nhiệt độ của khối khí khi đó là

A. 500 °C.

B. 500 K.

C. 737 K.

D. 773 °C.


Trắc nghiệm - 8.6

Một hộp hình lập phương có cạnh 10 cm chứa khí lí tưởng đơn nguyên tử ở nhiệt độ 20 °C và áp suất 1,2.106 Pa. Cho số Avogadro NA = 6,02.102 mol-1. Số phân tử khí chuyển động đập vào một mặt hộp là

A. 9,89.1022.

B. 1.23.1023.

C. 4,95.1022.

D. 4,34.1024.


Trắc nghiệm - 8.7

Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng tăng khi các phân tử khí chuyển động nhiệt càng nhanh.

b) Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng nhỏ khi khối lượng phân tử khí càng lớn.

c) Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng tăng khi mật độ phân tử khí càng lớn. d) Biểu thức áp suất chất khí tác dụng lên thành bình là: p=23μm¯v2

e) Vì phân tử luôn tồn tại ở trạng thái chuyển động nên không thể đạt đến nhiệt độ không tuyệt đối (0 K).

f) Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí đơn nguyên tử là: Wd=32kT

g) Hằng số Boltzmann k là hằng số đặc trưng cho mối liên hệ giữa nhiệt độ của khối khí và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí.

h) Áp suất khí tác dụng lên vỏ một quả bóng đá nằm yên trên sàn là lớn nhất tại điểm tiếp xúc với sàn.


Tự luận - 8.1

Hãy vẽ dạng đồ thị sự phụ thuộc của động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí theo nhiệt độ tuyệt đối.


Tự luận - 8.2

Tại sao ở những nơi có độ cao lớn hơn, như ở trên núi, khói từ các đám cháy thường trở nên mỏng manh và tan đi nhanh chóng hơn so với khi ở những nơi có độ cao thấp hơn?


Tự luận - 8.3

Một chiếc xe bán tải chạy trên đường cao tốc Bắc – Nam hướng đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày mùa hè. Xe đi vào sáng sớm với nhiệt độ ngoài trời là 27 °C. Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 120 lít và áp suất trong các lốp xe là 240 kPa. Coi gần đúng nhiệt độ của không khí trong lốp xe bằng với nhiệt độ ngoài trời.

a) Tính số mol khí trong mỗi lốp xe.

b) Đến giữa trưa xe chạy đến Cam Lộ, nhiệt độ trên mặt đường đo được khoảng 45°C.

– Tính áp suất khí bên trong lốp khi nhiệt độ trong lốp đạt đến giá trị này. Biết rằng khí trong lốp không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi.

– Tính độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí do sự gia tăng nhiệt độ này.

c) Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể đạt đến giá trị 65 °C. Tại sao nhiệt độ của lốp xe có thể tăng cao như vậy? Coi nhiệt độ khí trong lốp bằng nhiệt độ của lốp xe. Tính áp suất của khí trong lốp xe lúc này.

d) Khi xe chạy liên tục trong thời gian dài dưới trời nắng nóng có thể dẫn đến nguy cơ nổ lốp xe, gây ra tai nạn. Hãy đề xuất biện pháp hạn chế nguy cơ tai nạn do nổ lốp.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về hợp chất tạo màu

Khái niệm về độ chọn lọc phản ứng

Khái niệm về phương pháp thay thế

Khái niệm về Anhydrid Asetat

Khái niệm về chất xúc tác thân thiện với môi trường

Khái niệm về tối ưu hoá phản ứng trong lĩnh vực hóa học

Khái niệm về chất lỏng không màu

Khái niệm về mùi đặc trưng - Định nghĩa và vai trò trong giảm nhẹ mùi hôi. Mùi đặc trưng là mùi độc đáo, tồn tại tự nhiên hoặc được tạo ra để tạo ấn tượng đặc biệt. Giúp giảm mùi hôi, tạo môi trường dễ chịu, kích thích giác quan mũi và tạo trải nghiệm độc đáo. Mùi đặc trưng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và lĩnh vực sử dụng, tạo ấn tượng và tác động tích cực đến con người. Cấu trúc và tính chất của chất gây mùi đóng vai trò quan trọng trong việc tạo mùi đặc trưng. Sử dụng mũi và vị giác để nhận biết mùi đặc trưng. Ứng dụng trong công nghiệp, nghiên cứu và cuộc sống hàng ngày.

Tổng quan về công dụng trong ngành hóa học - Công dụng của hóa chất trong công nghiệp, y tế, nông nghiệp và môi trường. Ứng dụng của công nghệ hóa học trong sản xuất, chế tạo và xử lý vật liệu. Công dụng của hóa chất trong phân tích và kiểm tra chất lượng sản phẩm, môi trường và sức khỏe. Công dụng của hóa chất trong nghiên cứu và phát triển, tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới.

Acyl hóa - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng của quá trình hóa học này. Cơ chế và mối quan hệ với ester hóa, amid hóa và thioester hóa.

Xem thêm...
×