Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 3. Glucose và fructose trang 27, 28, 29 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Chất nào sau đây không thuộc nhóm hợp chất carbohydrate?

Cuộn nhanh đến câu

3.1

Chất nào sau đây không thuộc nhóm hợp chất carbohydrate?

A. Tinh bột.                            B. Glucosamine.           C. Fructose.                  D. Glucose.


3.2

Phát biểu nào sau đây không đúng về glucose và fructose?

A. Chúng đều có công thức phân tử C6H12O6.            B. Chúng đều là các hợp chất carbohydrate.                        

C. Chúng đều là các monoaccharide.                          D. Chúng có tính chất hóa học tương tự nhau.


3.3

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng?

A. Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo.      

B. Saccharose và maltose là hai đồng phân cấu tạo.  

C. Tinh bột và cellulose là hai đồng phân cấu tạo.    

D. Glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose đều là carbohydrate.


3.4

Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính của mật ong?

A. Glucose.                            B. Maltose.                   C. Saccharose.              D. Fructose.


3.5

Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:

(1)   Glucose và fructose là hai đồng phân lập thể.

(2)   Fructose còn được gọi là đường trái cây và là carbohydrate tự nhiên có vị ngọt nhất.

(3)   Glucose là carbohydrate mà có thể sử dụng làm nhiên liệu.

(4)   Người mắc bệnh đái tháo đường có lượng glucose trong máu cao hơn mức bình thường.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                              B. 2.                            C. 3.                             D. 4.


3.6

Hormone nào sau đây làm giảm lượng glucose trong máu?

A. Adrenaline.                       B. Thyroxine.               C. Insuline.                   D. Oxytocine.


3.7

Tuyến nội tiết nào sau đây giữ cho nồng độ glucose trong máu ổn định?

A. Tuyến yên.                      B. Tuyến tụy.                C. Tuyến thượng thận.              D. Tuyến giáp.


3.8

Nồng độ glucose trong máu là 6 mmol/L có nghĩa 1 dL máu chứa bao nhiêu mg glucose?

A. 1080,0.                             B. 108,0.                       C. 10800,0.                   D. 10,8.

 

Sử dụng đồ thị trên để trả lời các câu 3.8 và 3.9


3.9

Khi sử dụng đồ uống có đường, nồng độ glucose trong máu tăng cao nhất sau khi

A. sử dụng khoảng 20 phút.                                       B. sử dụng khoảng 2 giờ.     

C. sử dụng khoảng 50 phút.                                       D. sử dụng khoảng 3 giờ.


3.10

Chỉ số đường huyết của một người lúc đói được đo khi chưa ăn hay uống bất kì loại thực phẩm nào ít nhất trong 8 giờ. Khi chỉ số đường huyết lúc đói đạt dưới 100 mg/dL thì bình thường, từ 126 mg/dL trở lên thì có khả năng mắc bệnh đái tháo đường. Lúc này cần tiếp tục kiểm tra đường huyết bằng thử nghiệm dung nạp glucose qua đường uống. Sau 2 giờ, nhân viên y tế sẽ lấy máu để xét nghiệm tiếp. Nếu đường huyết dưới 140 mg/dL thì bình thường, từ 140 đến 199 mg/dL bị tiền đái tháo đường và từ 200 mg/dL trở lên là bị đái tháo đường.

Biếu diễn tại đồ thị đã cho theo mg/dL glucose. Dựa vào đồ thị biểu diễn đường huyết này, em hãy cho biết tình trạng sức khỏe người được khảo sát trên đồ thị.


3.11

Trong một thử nghiệm y tế để đo khả năng dung nạp carbohydrate của có thể người, một người trưởng thành được cho uống dung dịch glucose 20%. Đối với một trẻ nhỏ, nồng độ glucose phải được giảm xuống còn 10%. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch glucose 20% và bao nhiêu gam nước để pha được 8 g dung dịch glucose 10%?


3.12

Chỉ số đường huyết của bạn Thành và bạn Nhân được đo 3 lần trong một tuần. Kết quả được ghi nhận ở bảng sau:

 

Chỉ số đường huyết (mg/dL)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Bạn Thành

80

80

83

Bạn Nhân

60

95

115

 

a) Chỉ số đường huyết trung bình của mỗi bạn là bao nhiêu?

b) Độ lệch chuẩn cho mỗi kết quả là bao nhiêu?

c) Bạn nào có kết quả đường huyết tốt hơn? Giải thích?


3.13

Đề nghị phương pháp hóa học phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhãn chứa glucose, fructose và glycerol.


3.14

Độ tan trong nước của glucose ở 250C là 91 g trong 100 g nước và ở 500C là 244 g trong 100 g nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 g dung dịch glucose bão hòa ở 500C xuống 250C là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể.


3.15

Tiến hành ether hóa α-glucose bằng methanol, sản phẩm thu được là methyl α-glucoside theo phương trình phản ứng sau:

 

Methyl α-glucoside có phản ứng với thuốc thử Tollens không? Vì sao?


3.16

So sánh độ bền của α-glucose với β-glucose. Giải thích.


3.17

Sử dụng thông tin từ biểu đồ trên để trả lời các câu 3.17 và 3.18

Sau khi quan sát biểu đồ trên, có các phát biểu sau:

a)     Quá trình tập thế dục diễn ra trong khoảng 70 phút.

b)     Lượng đường huyết giảm khi bắt đầu tập thể dục và xuống mức thấp nhất sau 20 phút tập.

c)     Lượng đường huyết tăng lên mức cao nhất sau khi tập thể dục được 55 phút.

d)     Sau khi tập thể dục xong, lượng đường huyết có xu hướng giảm.

Có bao nhiêu phát biểu trong số các phát biểu trên là đúng? Giải thích.



3.18

Nêu nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng đường huyết trong, sau quá trình tập thể dục.


3.19

Ester của glucose với acid béo là các chất hoạt động bề mặt không ion, không độc và có khả năng phân hủy sinh học. Chúng đóng vai trò là chất nhũ hóa, chất giặt rửa, chất làm ẩm, chất tạo bọt, … trong các ngành công nghiệp mĩ phẩm, thực phẩm, nông nghiệp và dược phẩm.

Ester của glucose và acid béo được tổng hợp dựa trên quá trình ester hóa ở nhiệt độ cao với sự có mặt của chất xúc tác cùng dung môi hữu cơ. Điều này làm cho môi trường trở nên độc hại do các hóa chất này không dễ phân hủy sinh học. Vấn đề trên có thể khắc phục bằng cách sử dụng những chất xúc tác sinh học như enzyme lipase với các điều kiện phản ứng nhẹ nhàng và mức tiêu thụ năng lượng ít hơn, giúp tránh tình trạng biến tính của các chất phản ứng và sản phẩm. Ngoài ra, enzyme này cũng có thể mang lại tính chọn lọc cao dẫn đến hiệu suất phản ứng cao.

Viết phương trình hóa học của phản ứng điểu chế ester sau từ các chất tương ứng (xúc tác candida Antarctica lipase B, CALB).

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×