Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Saccharose và maltose trang 32, 33, 34 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Cho 4 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose.

Cuộn nhanh đến câu

4.1

Cho 4 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose.

Nhận định các carbohydrate trên để trả lời các câu 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6

Có bao nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm disaccharide?

A. 1.                

B. 2.                

C. 3.                

D. 4.


4.2

Số carbohydrate đã cho có liên kết a-1,4-glycoside trong phân tử là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.


4.3

Số carbohydrate đã cho có liên kết α-1,2-glycoside trong phân tử là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.


4.4

Carbohydrate nào sau đây có cấu trúc phân tử không đổi ở trạng thái rắn hoặc trong dung dịch?

A. Glucose.    

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Maltose.


4.5

Cấu trúc phân tử của carbohydrate nào trong nhóm nêu trên không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?

A. Glucose.    

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Maltose.


4.6

Trong số các carbohydrate đã nêu, số carbohydrate có khả năng mở vòng cho xuất hiện trở lại các nhóm aldehyde (-CHO) hoặc ketone (>C=O)là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.


4.7

Mạch nha là tên gọi khác của carbohydrate nào sau đây?

A. Glucose.                                                       

B. Fructose.

C. Saccharose.                                                  

D. Maltose.


4.8

Thuỷ phân 100 g saccharose thu được 103,6 g hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất thuỷ phân saccharose đạt

A. 100%.

B. 68,4%.

C. 95%.                                                                                               

D. 57%.


4.9

Thuỷ phân 57 g maltose thu được 57 g glucose. Hiệu suất thuỷ phân maltose thành glucose đạt

A. 100%.

B. 50%.                                                             

C. 95%.                                                             

D. 57%.


4.10

Giải thích vì sao saccharose chỉ tồn tại một kiểu cấu trúc phân tử ở trạng thái rắn hoặc trong dung dịch.


4.11

Thế nào là đường khử? Trong số các carbohydrate gồm glucose, fructose, saccharose và maltose, carbohydrate nào là đường khử? Carbohydrate nào không phải là đường khử? Giải thích.


4.12

Giải thích vì sao maltose bị khử bởi NaBH4 nhưng saccharose không cho phản ứng này?


4.13

Đường nghịch chuyển (invert sugar)(*) là hỗn hợp gồm các lượng như nhau của fructose và glucose, được tạo ra từ quá trình thuỷ phân saccharose. Trong đời sổng, đường nghịch chuyển được điều chế ở dạng siro. Loại đường này được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thực phẩm, đồ uống do có khả năng giữ nước cùng với có vị ngọt cao hơn từ 20% - 25% so với saccharose, mang lại hương vị mới, hữu ích cho sản phẩm. Ví dụ đường nghịch chuyển có khả năng giữ ẩm tốt hơn saccharose giúp sản phẩm nướng giữ được độ tươi và màu vỏ đẹp, tăng độ mềm cho các món nướng; bánh kẹo nhờ đó được bổ sung độ ẩm, không bị khô nhanh. Đường nghịch chuyển cũng giúp siro không có hiện tượng kết tinh lại đường, tạo độ mịn cho các sản phẩm như kem, giúp giảm điểm đóng băng của kem, nhờ đó kem không bị xuất hiện các vảy đá khi bảo quản, ...

Để sản xuất đường nghịch chuyển, người ta tiến hành đun sôi nhẹ dung dịch saccharose trong chảo lớn với xúc tác citric acid để làm giảm pH dung dịch xuống 1,6. Ba yếu tố này dẫn đến việc saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose. Cuối cùng, dùng NaHCO3 để trung hoà citric acid sau phản ứng.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi điều chế đường nghịch chuyển từ saccharose.

b) Giải thích vì sao đường nghịch chuyển tự động xuất hiện trong quá trình sản xuất mứt.

c) Từ 10 tấn saccharose có thể thu được tối đa bao nhiêu tấn đường nghịch chuyển?


4.14

Đường nghịch chuyển thật sự có nhiều lợi ích so với đường saccharose, tức đường mía quen thuộc tại nhà như đã trình bày ở bài trên. Em có thể sản xuất đường nghịch chuyển từ đường saccharose sẵn có tại nhà theo hướng dẫn sau:

Thí nghiệm: Điều chế đường nghịch chuyển từ saccharose

Đụng cụ: cân, ống đong, nhiệt kế, nồi thuỷ tinh hoặc inox, bếp.

Hoá chất: nước, saccharose, 5 quả chanh tươi.

Tiến hành:

Bước 1: Cho vào nồi 480 mL nước. Thêm tiếp 1 kg đường cát và nước cốt chanh. Khuấy đều cho đường tan hết.

Bước 2: Đun sôi nhẹ dung dịch thu được trong khoảng 1 giờ. Thỉnh thoảng khuấy đều.

Khi nhiệt độ đường trong nồi đạt khoảng 1.14 °C, công đoạn điều chế đã hoàn tất. Có thể kiểm tra bằng cách cho một ít đường vào nước lạnh, đường thành phẩm phải cuộn lại thành khối.

Bước 3: Tắt bếp, để đường nguội đến nhiệt độ phòng. Thành phẩm sẽ đặc như siro, có thể trữ trong các lọ thuỷ tinh để dùng dần.

a) Vì sao dùng đường nghịch chuyển trong pha chế thực phẩm kinh tế hơn so với việc dùng đường saccharose?

b) Viết báo cáo thực hành theo mẫu sau:

I. Mục tiêu

II. Nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất

III. Cách tiến hành

IV. Thảo luận, đánh giá kết quả

-        Về màu.

-        Về mùi.

-        Về độ sánh.

-        Về khả năng tan trong nước.

V. Kết luận


4.15

Saccharose monolaurate là ester thu được khi cho saccharose tác dụng với lauric acid.

 

a) Cho biết công thức phân tử của saccharose monolaurate.

b) Vì sao saccharose monolaurate được sử dụng làm chất nhũ hoá?

c) Saccharose monolaurate có phản ứng với thuốc thử Tollens không? Giải thích.

d) Saccharose monolaurate là một trong những chất phụ gia có chức năng kép do khả năng nhũ hoá và hoạt tính kháng khuẩn của nó. Từ 500 g saccharose và 100 g lauric acid có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam saccharose monolaurate? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 47%.


4.16

Vì sao glucose được dùng để truyền tĩnh mạch trong y học, trong khi không thể sử dụng saccharose?


4.17

a) Giải thích vì sao đường được sử dụng trong bảo quản thực phẩm.

b) Giữa glucose và saccharose, loại đường nào thích hợp hơn trong việc bảo quản thực phẩm? Giải thích.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đập vào bề mặt cứng

Giá trị của W trong công thức tính năng suất: Sự đóng góp quan trọng của W vào tính toán năng suất và thành công tổng thể.

Khái niệm về hệ thống động và các thành phần cơ bản của nó. Mô hình hóa hệ thống động và các phương pháp và công cụ sử dụng để mô hình hóa. Phương trình chuyển động của hệ thống động và phương pháp giải phương trình. Phản hồi của hệ thống động và các loại phản hồi. Ứng dụng của hệ thống động trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tổng năng lượng

Khái niệm về quá trình chuyển đổi

Khái niệm về lực ngoại lực - Định nghĩa và vai trò trong vật lý. Các loại lực ngoại lực - Lực trọng lượng, lực đàn hồi, lực ma sát, lực lôi kéo, và lực điện. Các đặc tính của lực ngoại lực - Độ lớn, hướng, và điểm ứng dụng. Ứng dụng của lực ngoại lực - Máy móc, thiết bị y tế, và công nghệ vũ trụ.

Khái niệm về giá trị vật lý

Khái niệm về bộ phận cơ khí

Khái niệm về lực cản và các loại lực cản trong vật lý | Công thức tính lực cản và ứng dụng của nó trong thiết kế ô tô, máy bay, tàu thủy và vật dụng di chuyển khác.

Khái niệm về điều khiển và vai trò của nó trong các hệ thống tự động hóa.

Xem thêm...
×