Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 13

Đề thi giữa kì 1 Văn 6 bộ sách Cánh diều đề số 13 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

Phần I: Đọc hiểu (4 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

"Chú chim nhỏ đậu trên cành, cất tiếng hót vang làm bừng tỉnh cả khu vườn yên ả. Cả cánh đồng lúa trước mặt cũng xanh mướt như vừa được tắm táp bởi nắng sớm. Cảm giác yên bình làm tôi nhớ về tuổi thơ, những ngày rong chơi trên đồng ruộng, cười nói vô tư với đám bạn."

Câu 1 (1 điểm). Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

Câu 2 (1 điểm). Tác giả muốn thể hiện điều gì qua hình ảnh “chú chim nhỏ” và “cánh đồng lúa”?

Câu 3 (1 điểm). Hãy nêu nội dung chính của đoạn trích trên.

Câu 4 (1 điểm). Tìm các từ ngữ miêu tả trong đoạn trích và nêu tác dụng của chúng.

Phần II: Tập làm văn (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu kể về một lần em làm việc tốt giúp đỡ người khác.

Câu 2 (4 điểm). Viết bài văn ngắn (khoảng 1 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của tình bạn trong cuộc sống.


Đáp án

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)

Câu 1.

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

Phương pháp:

Xác định phương thức biểu đạt dựa trên nội dung và mục đích của đoạn trích.

Lời giải chi tiết:

Đoạn trích sử dụng phương thức miêu tả, vì nó miêu tả cảnh vật thiên nhiên và cảm xúc của tác giả.

Câu 2.

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

Phương pháp:

Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh được miêu tả trong đoạn trích.

Lời giải chi tiết:

Hình ảnh "chú chim nhỏ” và “cánh đồng lúa” thể hiện sự yên bình, tĩnh lặng của thiên nhiên, gợi lên những kỷ niệm đẹp về tuổi thơ hồn nhiên, trong sáng của tác giả.

Câu 3.

Hãy nêu nội dung chính của đoạn trích trên.

Phương pháp:

Xác định nội dung chính của đoạn trích thông qua việc miêu tả cảnh vật và cảm xúc của nhân vật.

Lời giải chi tiết:

Nội dung chính của đoạn trích là sự hồi tưởng về tuổi thơ của nhân vật qua cảnh thiên nhiên tươi đẹp và yên bình

Câu 4.

Tìm các từ ngữ miêu tả trong đoạn trích và nêu tác dụng của chúng.

Phương pháp:

Tìm từ ngữ miêu tả và phân tích tác dụng của chúng.

Lời giải chi tiết:

Các từ ngữ miêu tả như “chú chim nhỏ”, “cất tiếng hót”, “bừng tỉnh”, “khu vườn yên ả” giúp làm nổi bật sự sống động của thiên nhiên và gợi lên cảm giác bình yên trong lòng người đọc.

PHẦN VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1.

Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu kể về một lần em làm việc tốt giúp đỡ người khác.

Phương pháp:

- Lựa chọn một lần làm việc tốt mà em nhớ nhất.

- Viết đoạn văn theo trình tự thời gian: giới thiệu, miêu tả hành động và kết quả.

Lời giải chi tiết:

Mở đoạn: Giới thiệu lần làm việc tốt (giúp đỡ người khác như nhặt đồ rơi, giúp đỡ người già, v.v.)

Thân đoạn: Miêu tả hành động em đã làm và phản ứng của người nhận được sự giúp đỡ.

Kết đoạn: Nêu cảm nhận của em sau khi làm việc tốt.

Câu 2.

Viết bài văn ngắn (khoảng 1 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của tình bạn trong cuộc sống

Phương pháp:

- Xác định tầm quan trọng của tình bạn trong cuộc sống.

- Viết bài theo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

Lời giải chi tiết:

1. Mở bài: Giới thiệu về tình bạn và vai trò quan trọng của nó trong cuộc sống.

2. Thân bài:

- Giải thích tại sao tình bạn lại quan trọng:

+ Bạn bè là người chia sẻ niềm vui, nỗi buồn.

+ Tình bạn giúp ta có động lực vượt qua khó khăn.

- Nêu ví dụ về tình bạn trong cuộc sống hằng ngày (trong gia đình, trường học).

- Phân tích tầm ảnh hưởng của tình bạn đối với cuộc sống và sự trưởng thành.

3. Kết bài: Khẳng định lại vai trò quan trọng của tình bạn, nêu cảm nghĩ của em về việc trân trọng và giữ gìn tình bạn.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm vật liệu chống ăn mòn và tầm quan trọng trong ứng dụng kỹ thuật. Cơ chế ăn mòn và yếu tố ảnh hưởng. Các loại vật liệu chống ăn mòn: kim loại, polymer, composite, gốm và sứ. Phương pháp chống ăn mòn: bảo vệ bề mặt, thay thế vật liệu và điều chế kim loại. Ứng dụng trong ngành công nghiệp, đời sống và môi trường.

Môi trường tiếp xúc: định nghĩa, yếu tố ảnh hưởng và đánh giá rủi ro; tác động đến sức khỏe và môi trường, nguồn gốc và biện pháp bảo vệ trong 150 ký tự.

Khái niệm về Lớp màng bảo vệ - Vai trò và tầm quan trọng trong sinh vật học. Cấu trúc và tổ chức các phân tử trong lớp màng. Chức năng của lớp màng bảo vệ trong tế bào. Các loại lớp màng bảo vệ ở vi khuẩn, thực vật và động vật.

Khái niệm về lớp màng Ôxít nhôm

Khái niệm về Polyme, định nghĩa và cấu tạo của chúng

Khái niệm vật liệu chống ăn mòn

Khái niệm về tác động cơ học, định luật Newton về chuyển động của vật, lực và tác động của chúng, năng lượng và công trong tác động cơ học.

Khái niệm giảm chi phí bảo trì và sửa chữa

Khái niệm về môi trường xung quanh vật liệu và tác động của nó đến tính chất và hiệu suất của vật liệu

Khái niệm về tốc độ ăn mòn - Định nghĩa và vai trò trong quá trình hóa học và công nghiệp. Nguyên nhân và tác nhân gây ăn mòn. Các phương pháp đo tốc độ ăn mòn bằng trọng lượng, điện hóa và quang phổ. Biện pháp phòng chống ăn mòn bao gồm sử dụng chất chống ăn mòn, bảo vệ bề mặt và kiểm tra định kỳ.

Xem thêm...
×