Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống trang 6, 7, 8 SBT Địa lí 12 Cánh diều

Tổng số giờ nắng trong năm nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao là biểu hiện

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Tổng số giờ nắng trong năm nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao là biểu hiện

A. tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.

B. của sự thay đổi thời tiết trong năm.

C. tính chất gió mùa của khí hậu nước ta.

D. tính chất ẩm của khí hậu nước ta.


Câu 2

Một trong những biểu hiện tính chất ẩm của khí hậu nước ta là

A. cân bằng ẩm trong năm luôn âm.

B. tổng lượng mưa trong năm nhỏ.

C. độ ẩm không khí trong năm cao.

D. độ ẩm không khí trong năm thấp.


Câu 3

Sự tương phản giữa mùa đông với mùa hạ ở miền Bắc và giữa mùa mưa với mùa khô ở miền Nam là do

A. lãnh thổ nước ta kéo dài nhiều vĩ độ.

B. hoạt động của gió mùa và Tín phong.

C. hoạt động của gió Tây khô nóng.

D. dải hội tụ nhiệt đới.


Câu 4

Vào đầu mùa đông, ở miền Bắc có thời tiết lạnh khô và ít mưa là do

A. gió mùa Đông Bắc đi qua lục địa Á - Âu.

B. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh.

C. dải hội tụ nhiệt đới di chuyển qua.

D. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh.


Câu 5

Tín phong ở nước ta hoạt động mạnh vào

A. đầu mùa đông.

B. thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

C. giữa và cuối mùa hạ.

D. những ngày gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.


Câu 6

Nửa sau mùa đông, ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ thường có mưa phùn, thời tiết lạnh ẩm là do

A. gió mùa Đông Bắc đi qua biển.

B. Tín phong hoạt động mạnh.

C. gió Tây hoạt động mạnh.

D. dải hội tụ nhiệt đới bắt đầu hoạt động.


Câu 7

Từ 16°B trở vào Nam hầu như không có mùa đông lạnh vì

A. gió mùa Đông Bắc bị suy yếu dần và biến tính khi di chuyển từ Bắc vào Nam.

B. gió mùa Tây Nam hoạt động yếu hơn.

C. gió mùa Tây Nam mang thời tiết nóng, khô đến miền Nam nước ta.

D. gió mùa Đông Bắc chuyển hướng đông khi di chuyển từ Bắc vào Nam.


Câu 8

Vào đầu mùa hạ, hiện tượng khô, nóng ở dải đồng bằng ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc là do

A. Tín phong đổi hướng.

B. gió Đông Nam biến tính.

C. gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa đã biến tính.

D. gió Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn.


Câu 9

Vào đầu mùa hạ, ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên thường có mưa lớn là do

A. gió mùa Đông Bắc đi qua biển.

B. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh.

C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương thổi đến.

D. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam thổi đến.


Câu 10

Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ trên toàn lãnh thổ nước ta là

A. hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc.

B. hoạt động của gió Đông Nam.

C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam thổi đến.

D. gió mùa Đông Bắc đi qua biển kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới.


Câu 11

Ở Bắc Bộ, vào mùa hạ có gió thổi theo hướng đông nam là do

A. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh.

B. gió mùa Đông Bắc gặp bức chắn địa hình nên chuyển hướng.

C. Tín phong bán cầu Nam hoạt động mạnh.

D. sức hút của áp thấp Bắc Bộ làm chuyển hướng gió mùa Tây Nam.


Câu 12

Tây Nguyên và Nam Bộ có mùa khô kéo dài là do

A. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh.

B. chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.

C. chịu ảnh hưởng nhiều của gió mùa Đông Bắc.

D. chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc.


Câu 13

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta biểu hiện qua yếu tố địa hình ở

A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

B. sự đa dạng của địa hình.

C. quá trình ngoại lực diễn ra mạnh mẽ.

D. hướng của các dãy núi.


Câu 14

Quá trình xâm thực ở nước ta diễn ra mạnh là do

A. lượng mưa lớn.

B. đồi núi chiếm diện tích lớn.

C. đất fe-ra-lit chiếm diện tích lớn.

D. có nhiều cao nguyên rộng.


Câu 15

Sông của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thường có biểu hiện nào sau đây?

A. Ít sông, nước sông lên xuống thất thường.

B. Sông nhiều nước và chế độ dòng chảy theo mùa.

C. Sông nhiều nước vào mùa xuân.

D. Sông ít nước và chế độ dòng chảy điều hoà.


Câu 16

Loại đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là

A. đất fe-ra-lit.

B. đất mặn ven biển.

C. đất xám.

D. đất phù sa bạc màu.


Câu 17

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua yếu tố sinh vật ở sự phổ biến của các loài sinh vật

A. ôn đới và hệ sinh thái rừng lá kim.

B. nhiệt đới và hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.

C. cận nhiệt và hệ sinh thái rừng lá rộng.

D. nhiệt đới và hệ sinh thái rừng, cây bụi lá cứng.


Câu 18

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Với tiềm năng dồi dào về lượng nhiệt, ẩm, ánh nắng, nguồn nước cùng với đất đai màu mỡ, sự phong phú đa dạng của các loài sinh vật mà trong đó có nhiều loại có năng suất sinh học cao, chất lượng tốt, ... là các điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất nông sản hàng hóa".

A. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp diễn ra quanh năm.

B. Thiên nhiên thuận lợi nên nước ta có thể đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, mùa nào thức ấy.

C. Nông nghiệp nước ta tạo ra nhiều sản phẩm nhiệt đới đặc trưng, có giá trị xuất khẩu cao.

D. Nhiệt cao, ẩm lớn nên sản xuất nông nghiệp của nước ta không phải đối mặt với nhiều loại dịch bệnh.


Câu 19

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khi tượng Láng (Hà Nội) năm 2021

Cho bảng số liệu sau: Tính nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội

a) Tính nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội.

b) Tính tổng lượng mưa trong năm tại Hà Nội.

c) Hà Nội có bao nhiêu tháng lạnh vào năm 2021 (tháng lạnh là tháng có t<18℃)?

d) Hà Nội có bao nhiêu tháng khô vào năm 2021 (tháng khô khi p < 2t)?

e) Hà Nội có bao nhiêu tháng mưa nhiều (tháng mưa nhiều là tháng có p > 100 mm)? Tính tổng lượng mưa của các tháng mưa nhiều.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Nấu Chảy Gang Thô: Quy trình và ứng dụng trong sản xuất và đời sống hàng ngày

Giới thiệu về lò luyện thép

Khái niệm về crôm: định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của nguyên tử crôm. Sử dụng và ứng dụng của crôm trong sản xuất thép không gỉ, mạ điện và các sản phẩm trang trí.

Định nghĩa và đặc điểm của kim loại khác. Cấu trúc và liên kết giữa các nguyên tử. Tính chất vật lý và hóa học. Các loại kim loại khác phổ biến và ứng dụng của chúng. Quy trình sản xuất và sử dụng trong đời sống và công nghiệp.

Molypdenum - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng của nguyên tố hóa học quan trọng trong công nghiệp và khoa học (150 ký tự)

Khái niệm về độ cứng cao

Khái niệm về chống nhiệt độ cao

Khái niệm về không rỉ sét và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên nhân và quá trình xảy ra sự rỉ sét trên các vật liệu kim loại. Các phương pháp ngăn chặn rỉ sét bao gồm sơn phủ, mạ kim loại, hợp kim chống ăn mòn, và các chất tẩy rỉ sét. Ứng dụng của không rỉ sét trong xây dựng, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ, và năng lượng tái tạo.

Khái niệm về áp suất và ảnh hưởng đến vật liệu. Áp suất là lực tác động lên diện tích và được đo bằng pascal (Pa). Áp suất có ảnh hưởng đến vật liệu bằng cách thay đổi độ nén, dãn và biến dạng. Khí lý tưởng và kim loại không bị ảnh hưởng bởi áp suất. Các ứng dụng của vật liệu không bị ảnh hưởng bởi áp suất gồm thiết kế đường ống, thiết bị y tế và sản xuất thiết bị công nghiệp.

Giới thiệu về sản xuất thiết bị y tế - Tổng quan về quá trình sản xuất và tính chất của sản phẩm. Quy trình sản xuất yêu cầu tính chính xác và an toàn, bao gồm nghiên cứu, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất, kiểm tra, đóng gói, vận chuyển, bảo trì và sửa chữa. Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất bao gồm kỹ thuật, vật liệu, nhân lực và quản lý. Tính chất quan trọng của sản phẩm bao gồm độ chính xác, độ tin cậy, tính thẩm mỹ và tính an toàn. Thiết kế và chế tạo thiết bị y tế - Mô tả quá trình từ ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh. Phân tích nhu cầu và ý tưởng thiết kế, thiết kế sản phẩm, chế tạo và lắp ráp, kiểm tra và đánh giá, tối ưu hóa và cải tiến. Kiểm định và đánh giá chất lượng - Giới thiệu về phương pháp kiểm định và đánh giá chất lượng thiết bị y tế, bao gồm tiêu chuẩn và quy định. Phương pháp bao gồm kiểm tra, đo lường và kiểm tra hiệu năng. Quy định và tiêu chuẩn đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu và tuân thủ quy định. Quản lý sản xuất thiết bị y tế - Mô tả quá trình quản lý sản xuất, bao gồm lập kế hoạch, điều phối sản xuất, quản lý chất lượng và bảo trì. Lập kế hoạch sản xuất, điều phối công việc, quản lý quy trình và giám sát tiến độ sản xuất. Quản lý chất lượng đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn chất lượng.

Xem thêm...
×