Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên trang 10, 11, 12 SBT Địa lí 12 Cánh diều

Nhiệt độ trung bình năm của nước ta

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Nhiệt độ trung bình năm của nước ta

A. giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. không thay đổi từ Bắc vào Nam.

D. giảm đều từ Bắc vào Nam.


Câu 2

Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta

A. tăng dần từ Bắc vào Nam.

B. tăng đều từ Bắc vào Nam.

C. giảm dần từ Bắc vào Nam.

D. ổn định từ Bắc vào Nam.


Câu 3

Nhận định nào sau đây đúng với sự thay đổi của thực vật ở nước ta từ Bắc vào Nam?

A. Thực vật cận nhiệt và ôn đới chiếm ưu thế.

B. Thực vật cận nhiệt và ôn đới giảm dần.

C. Mất hắn các loài thực vật cận xích đạo.

D. Không còn các loài thực vật cận nhiệt.


Câu 4

Ranh giới của hai đới cảnh quan tự nhiên phía bắc và phía nam nước ta là

A. dãy Hoành Sơn.

B. dãy Bạch Mã.

C. dãy Hoàng Liên Sơn.

D. dãy Trường Sơn.


Câu 5

Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự phân hóa của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam là do

A. sự đa dạng của địa hình.

B. Tín phong bán cầu Bắc.

C. gió mùa kết hợp với địa hình.

D. gió Tây Nam và dãy Trường Sơn.


Câu 6

Tiết trời lạnh, ít mưa, xuất hiện cây rụng lá là cảnh sắc thiên nhiên của

A. phần lãnh thổ phía Bắc vào mùa đông.

B. phần lãnh thổ phía Bắc vào mùa hạ.

C. phần lãnh thổ phía Nam vào mùa khô.

D. các vùng núi cao vào mùa đông.


Câu 7

Độ ẩm thấp, ít mưa, xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá là cảnh sắc thiên nhiên của

A. mùa đông ở phần lãnh thổ phía Bắc.

B. mùa mưa ở phần lãnh thổ phía Nam.

C. dãy núi Hoàng Liên Sơn.

D. mùa khô ở phần lãnh thổ phía Nam.


Câu 8

Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là

A. đới rừng cận xích đạo gió mùa.

B. đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. đới rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.

D. đới rừng xích đạo.


Câu 9

Từ đông sang tây, thiên nhiên của nước ta phân hóa thành 3 vùng, lần lượt là

A. vùng núi, vùng trung du, vùng đồng bằng.

B. vùng đồi núi; vùng đồng bằng ven biển; vùng biển, đảo.

C. vùng biển, đảo và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển; vùng đồi núi.

D. vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi.


Câu 10

Thềm lục địa ở nước ta có đặc điểm

A. mở rộng ở giữa, thu hẹp ở phía bắc và phía nam.

B. mở rộng ở phía bắc và phía nam, thu hẹp ở giữa.

C. thu hẹp dần từ Bắc vào Nam.

D. mở rộng dần từ Bắc vào Nam.


Câu 11

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Các đai cao tự nhiên được hình thành do sự giảm nhiệt độ theo độ cao. Tuy nhiên, các đai cao mang tính địa phương sâu sắc, tuỳ thuộc vào độ cao, hướng, vị trí, ... Ngoài ra, còn do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Nơi có gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, đai cao có xu hướng hạ thấp".

A. Các đai cao ở miền Nam thường có độ cao trung bình cao hơn các đai cao ở miền Bắc.

B. Ở khu vực Đông Bắc, các đai cao thường hạ thấp hơn do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

C. Ở Tây Nguyên, các đai cao thường lên cao hơn do không có tác động của gió mùa Đông Bắc.

D. Ở hai đồng bằng châu thổ, các đai cao được thể hiện khá rõ.


Câu 12

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

"Men theo sườn núi Hoàng Liên Sơn đi lên, có thể thấy sự thay đổi rõ rệt của thực vật. Ở độ cao 1 500- 1 700 m là kiểu rừng hỗn giao, đã vắng bóng các loài cây nhiệt đới, chỉ thấy những cây là kim như: thông, pơ-mu, liễu sam xen với một số cây lá rộng như: sồi, dẻ, đỗ quyên, ... Lên độ cao khoảng 2 000 m, rừng pơ-mu, thông phát triển. Đến độ cao 2 400 - 2 900 m là các cây thiết sam, vân sam, ... Gần đến đỉnh Phan-xi-păng, các cây trúc lùn chiếm ưu thế, ... ".

A. Các đai cao thể hiện rõ ở dãy Hoàng Liên Sơn.

B. Ở dãy Hoàng Liên Sơn, thực vật không có sự thay đổi theo độ cao.

C. Do tác động của con người nên thực vật giống nhau ở các độ cao.

D. Có sự thay đổi của thực vật theo độ cao do sự thay đổi của nhiệt, ẩm.


Câu 13

Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp.

B. Các dãy núi có hướng vòng cung.

C. Địa hình cac-xtơ có diện tích lớn.

D. Đồng bằng nhỏ hẹp, có nhiều núi sót.


Câu 14

Mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến sớm, kết thúc muộn là do

A. ảnh hưởng của biển và hình dạng lãnh thổ.

B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và địa hình.

C. ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.

D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và biển.


Câu 15

Sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hai hướng chính là

A. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung.

B. hướng đông - đông bắc và hướng tây - tây bắc.

C. hướng đông - tây và hướng vòng cung.

D. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.


Câu 16

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hai nhóm đất chính là

A. đất mặn và đất phù sa.

B. đất fe-ra-lit và đất xám.

C. đất fe-ra-lit và đất phù sa.

D. đất phù sa và đất xám.


Câu 17

Khoáng sản có trữ lượng lớn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. than đá.

B. khí tự nhiên.

C. sắt.

D. a-pa-tit.


Câu 18

Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Có địa hình cao nhất nước ta, núi có hướng tây bắc - đông nam.

B. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế, độ nghiêng từ tây bắc xuống đông nam.

C. Địa hình chủ yếu là cao nguyên ba-dan khá bằng phẳng.

D. Có địa hình thấp, lượn sóng nghiêng theo hướng tây - đông.


Câu 19

So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thường

A. kéo dài và nhiệt độ xuống rất thấp.

B. đến sớm và kết thúc muộn.

C. đến muộn và kết thúc sớm.

D. đến sớm và kết thúc sớm.


Câu 20

Mùa lũ của sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ là do

A. ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam.

B. mùa mưa ở Tây Bắc sớm hơn ở Bắc Trung Bộ.

C. ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây - đông.

D. hướng dòng chảy của sông ngòi khác nhau.


Câu 21

Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có sự tương phản giữa

A. phía bắc và phía nam.

B. các cao nguyên.

C. Tây Nguyên và dải đồng bằng ven biển.

D. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ.


Câu 22

Thực vật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến là các loài

A. nhiệt đới và xích đạo.

B. cận nhiệt và ôn đới.

C. nhiệt đới và ôn đới.

D. cây chịu hạn và rụng lá theo mùa.


Câu 23

Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ so với các miền khác là

B. dầu mỏ và khí tự nhiên.

C. đá vôi và đất sét.

D. sắt và crôm.


Câu 24

Khó khăn lớn trong việc sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. hiện tượng sương muối và mưa đá.

B. bão và sạt lở đất xảy ra thường xuyên.

C. xâm nhập mặn và thiếu nước vào mùa khô.

D. nắng nóng kéo dài và bão thường xuyên.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về dung môi hữu cơ

Khái niệm về làm khô băng

Khái niệm về làm lạnh thực phẩm và tác động của nhiệt độ đến thực phẩm

Khái niệm về nước giải khát

Khái niệm về giảm pH - Định nghĩa, nguyên nhân và tác động. Phương pháp giảm pH bằng axit, muối và chất oxy hóa. Tác động của giảm pH đến môi trường và sức khỏe con người. Cách đo và điều chỉnh pH trong nước, đất và thực phẩm.

Tác hại: Khái niệm, loại và nguyên nhân gây tác hại, tác hại của các chất độc hại, và biện pháp phòng ngừa tác hại.

Khái niệm về nhiệt độ Trái Đất và yếu tố ảnh hưởng đến nó, đo lường và biến đổi trong quá khứ và hiện tại, tác động của hoạt động con người trong việc tăng nhiệt độ toàn cầu.

Tác hại của tác hại môi trường và các nguồn gây ra, bao gồm ô nhiễm không khí, nước và đất, khai thác tài nguyên và các hoạt động công nghiệp. Việc giảm thiểu tác hại môi trường là cần thiết để bảo vệ sức khỏe con người và các loài sống, đảm bảo sự phát triển bền vững của kinh tế và môi trường. Các biện pháp bảo vệ môi trường như giảm thiểu sử dụng chất độc hại, tái chế và tái sử dụng tài nguyên, hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường cần được thực hiện.

Khái niệm về tăng mực nước biển và tác động của El Nino và biến đổi khí hậu. Tác động của tăng mực nước biển đến đời sống con người.

Khái niệm về khói và các thành phần cấu tạo, loại khói và ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Tính chất vật lý và hóa học của khói. Tác động của khói độc hại đến sức khỏe, bao gồm các bệnh liên quan đến hô hấp và ung thư. Biện pháp phòng chống khói, bao gồm cải thiện chất lượng không khí và sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân.

Xem thêm...
×