Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c=0, trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và a0.

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng

ax2+bx+c=0,

trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ sốa0.

Ví dụ: Phương trình 2x23x+1=0 là phương trình bậc hai với a=2;b=3;c=1.

Phương trình x23=0 là phương trình bậc hai với a=1,b=0,c=3.

Phương trình 0x22x3=0 không là phương trình bậc hai vì a=0.

2. Cách giải phương trình bậc hai một ẩn có dạng đặc biệt

Giải phương trình bậc hai khuyết số hạng tự do (dạng ax2+bx=0 (a0,c=0))

Để giải phương trình bậc hai dạng ax2+bx=0, ta sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung đưa về dạng tích.

ax2+bx=0x(ax+b)=0

x=0 hoặc ax+b=0

Suy ra x=0 hoặc x=ba.

Ví dụ: Giải phương trình 2x24x=0

Ta có:

2x24x=02x(x2)=0

x=0 hoặc x2=0

x=0 hoặc x=2.

Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0,x2=2.

Giải phương trình bậc hai khuyết số hạng bậc nhất (dạng ax2+c=0 (a0,b=0))

Để giải phương trình bậc hai dạng ax2+c=0, ta sử dụng hằng đẳng thức để đưa vế trái về một bình phương:

ax2+c=0x2=ca

+) Với ca<0 thì phương trình vô nghiệm.

+) Với ca=0 thì x=0.

+) Với ca>0 thì x=ca hoặc x=ca.

Ví dụ: 1. Giải phương trình x29=0

Ta có:

x29=0x2=9

x=3 hoặc x=3

Vậy phương trình có hai nghiệm x1=3,x2=3.

2. Giải phương trình (x+1)2=3

Ta có: (x+1)2=3

x+1=3 hoặc x+1=3

x=1+3 hoặc x=13

Vậy phương trình có hai nghiệm x1=1+3,x2=13.

Giải phương trình bậc hai dạng x2+bx=c

Để giải phương trình bậc hai dạng x2+bx=c, ta có thể cộng thêm vào hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó ta có thể giải phương trình đã cho.

Ví dụ: Giải phương trình x24x=1

Ta có:

x24x=5x24x+4=5+4(x2)2=9

x2=3 hoặc x2=3

suy ra x=5 hoặc x=1.

Vậy phương trình có hai nghiệm x1=5,x2=1.

3. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0).

Tính biệt thức Δ=b24ac.

- Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a;x2=bΔ2a.

- Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=b2a.

- Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình x27x8=0.

Ta có: a=1,b=7,c=8.

Δ=b24ac=(7)24.1.(8)=81>0.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là

x1=(7)+812.1=8;x2=(7)812.1=1.

Chú ý: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0) có a và c trái dấu, tức là ac<0, thì Δ=b24ac>0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ví dụ: Phương trình x2+3572x3573=0a=1>0,c=3573<0, suy ra a và c trái dấu.

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0), với b=2bΔ=b2ac.

- Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δa;x2=bΔa.

- Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba.

- Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình 7x212x+5=0.

Ta có: a=7,b=6,c=5.

Δ=b2ac=(6)27.5=1>0.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là

x1=(6)+17=1;x2=(6)17=57.

3. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay, ta có thể dễ dạng tìm nghiệm của các phương trình bậc hai.

Bước 1. Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU).

Đối với máy Fx-570VN PLUS, ta bấm phím MODE rồi bấm phím 5 rồi bấm phím 3 để chuyển về chế độ giải phương trình bậc hai.

Đối với máy Fx-580VNX, ta bấm MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).

Bấm phím 2 để chọn Polynomial Degree

Cuối cùng, bấm phím 2 để giải phương trình bậc hai

Bước 2. Ta nhập các hệ số a,b,c bằng cách bấm

Đối với phương trình bậc hai có nghiệm kép, ta nhận được kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

Đối với phương trình bậc hai vô nghiệm, ta nhận được kết quả hiển thị trên màn hình như sau:


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về organic cotton, sự khác biệt so với cotton thông thường và các lợi ích của việc sử dụng organic cotton. Quá trình sản xuất organic cotton và ứng dụng của nó trong công nghiệp thời trang và các sản phẩm khác.

Giới thiệu về tre và loại cây tre, đặc điểm cấu tạo và phân loại.

Recycled Fabrics: Definition, History, and Environmental Benefits. Types of recycled fabrics and their production process. The advantages of using recycled fabrics in fashion. Tips for using and caring for recycled fabrics.

Temperature Control - Định nghĩa, vai trò và phương pháp điều chỉnh nhiệt độ. Ứng dụng trong công nghiệp, y tế, thực phẩm và năng lượng. Yếu tố ảnh hưởng và thiết bị điều khiển tự động và điều khiển bằng cảm biến.

Khái niệm về UV protection - Bảo vệ da và sức khỏe con người khỏi tác động của tia tử ngoại (UV) từ ánh nắng mặt trời.

Khái niệm và loại Bold Prints trong thiết kế đồ họa và in ấn

Khái niệm về Bright Colors

Gender-neutral Clothing: A Trend in Fashion An overview of the concept of Gender-neutral Clothing and why it has become a popular fashion trend. The description of Gender-neutral Clothing, including style, color, and material. The reasons and importance of using Gender-neutral Clothing in modern society. The comparison between Gender-neutral Clothing and Men's/Women's clothing in terms of style, color, and usage.

Khái niệm về Loungewear

Khái niệm về Athleisure: Định nghĩa và ý nghĩa trong thời trang hiện đại. Lịch sử và xu hướng phát triển. Athleisure trong cuộc sống hàng ngày và sự kết hợp giữa thể thao và thời trang. Hướng dẫn cách kết hợp với các phong cách khác nhau. Vật liệu và công nghệ sản xuất trong Athleisure.

Xem thêm...
×