Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 5

I. Choose the word, which has a different stress pattern from the others. II. Listen and decide each sentence below is True or False. III. Choose the correct answer. IV. Read and choose the correct answers.

Câu 1 :

I. Choose the word, which has a different stress pattern from the others.

Câu 1.1 :

1. 

  • A

     morning

  • B

    weekend

  • C

    tonight

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

A. morning /ˈmɔːnɪŋ/: trọng tâm rơi vào âm thứ nhất

B. weekend /ˌwiːkˈɛnd/: trọng tâm rơi vào âm thứ hai

C. tonight /təˈnaɪt/: trọng tâm rơi vào âm thứ nhất

=> Chọn B

Câu 1.2 :

2. 

  • A

    arrive

  • B

    travel

  • C

    repeat

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

A. arrive /əˈraɪv/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B. travel /ˈtrævᵊl/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. repeat /rɪˈpiːt/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Chọn B.

Câu 1.3 :

3. 

  • A

    sandwich

  • B

    balloon

  • C

    dolphin

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

A. sandwich  /ˈsænwɪʤ/: trọng tâm rơi vào âm thứ nhất

B. balloon /bəˈluːn/: trọng tâm rơi vào âm thứ hai

C. dolphin /ˈdɒlfɪn/: trọng tâm rơi vào âm thứ nhất

=> Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

II. Listen and decide each sentence below is True or False.

a - 

b - 

c - 

d - 

e - 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Lucy is my best friend. She is 11 years old and lives in a flat in the Sun Street. In her free time, Lucy likes playing with her cat, Luna. She also enjoys playing the violin. Her favorite food is a sandwich. Lucy is very helpful. She always helps her mother to cook dinner in the afternoon. At the weekend, Lucy and I often go for a walk together around the lake.

Tạm dịch:

Lucy là người bạn thân nhât của tớ. Cô ấy 11 tuổi và sống trong một căn hộ ở phố Sun. Khi rảnh rỗi, Lucy thích chơi với chú mèo của mình, Luna. Cô ấy cũng thích chơi đàn vĩ cầm. Món ăn yêu thích của cô là bánh sandwich. Lucy rấthay giúp đỡ người khác. Cô ấy luôn giúp mẹ nấu bữa tối vào mỗi buổi chiều.  Vào cuối tuần, Lucy và tớ thường cùng nhau đi

Lời giải chi tiết :

a. 1

b. 4

c. 5

d. 2

e. 3

Câu 3 :

III. Choose the correct answer.

Câu 3.1 :

1. I like _____ for a walk in my free time.

  • A

     go

  • B

     going

  • C

     goes

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1. like + V-ing: thích làm gì

=> Chọn B

I like going for a walk in my free time.

(Tôi thích đi dạo trong thời gian rảnh.)

Câu 3.2 :

2. What type of films _______ like watching?

  • A

    you

  • B

    you do

  • C

    do you

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

2. Trong câu hỏi thì lúc nào trợ động từ cũng đứng trước chủ ngữ.

What type of films do you like watching?

(Bạn thích xem thể loại phim nào?)

=> Chọn C

Câu 3.3 :

3. I’d like _____ a firefighter.

  • A

    to be

  • B

    be

  • C

    am

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3. would like (’d like) + to V

I’d like to be a firefighter.

(Tôi muốn trở thành một người lính cứu hoả.)

=> Chọn A

Câu 3.4 :

4. I live in the ______. There are a lot of buildings there.  

  • A

    countryside

  • B

    city

  • C

    mountains

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4. countryside (n): vùng quê

city (n): thành phố

mountains (n): vùng núi

I live in the city. There are a lot of buildings there.

(Tôi sống ở thành phố. Có rất nhiều toà nhà ở đây.)

=> Chọn B

Câu 3.5 :

5. What’s James ______? - He’s active and friendly.

  • A

    do

  • B

    like

  • C

    does

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5. Cấu trúc hỏi về tính cách của ai đó: What + to be + S + like?

What’s James like? - He’s active and friendly.

(James là người như thế nào? - Anh ấy rất năng động và thân thiện.)

=> Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

IV. Read and choose the correct answers.

My name's Emi. I'm a little girl from Japan. I live in the countryside with my parents. At the weekend, I often water the colourful flowers in our family's garden. I enjoy watching them bloom and grow. I love dolphins because they are clever and friendly. I'd like to visit the ocean and see real dolphins one day. I hope I can make my dream come true.

Câu 4.1 :

1. Where does Emi live?

  • A

    She lives in the mountains.

  • B

    She lives in the city.

  • C

    She lives in the countryside.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

1. Where does Emi live?

(Emi sống ở đâu?)

A. She lives in the mountains.

(Cô ấy sống ở vùng núi.)

B. She lives in the city.

(Cô ấy sống ở thành phố.)

C. She lives in the countryside.

(Cô ấy sống ở nông thôn.)

=> Chọn C

Thông tin: I live in the countryside with my parents.

(Tôi sống ở nông thôn với bố mẹ tôi.)

Câu 4.2 :

2. What's her favourite animal?

  • A

    It's a dog.

  • B

    It's a dolphin.

  • C

    It's a panda.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2. What's her favourite animal?

(Con vật yêu thích của cô ấy là gì?)

A. It's a dog.

(Một chú cún.)

B. It's a dolphin.

(Một chú cá heo.)

C. It's a panda.

(Một chú gấu trúc.)

=> Chọn B

Thông tin: I love dolphins because they are clever and friendly.

(Tôi yêu cá heo vì chúng thông minh và thân thiện.)

Câu 4.3 :

3. What does she do at the weekend?

  • A

    She waters the flowers.

  • B

    She visits the ocean.

  • C

    She goes swimming.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3. What does she do at the weekend?

(Cô ấy làm gì vào cuối tuần?)

A. She waters the flowers.

(Cô ấy tưới hoa.)

B. She visits the ocean.

(Cô ấy đi biển.)

C. She goes swimming.

(Cô ấy đi bơi.)

=> Chọn A

Thông tin: At the weekend, I often water the colourful flowers in our family's garden.

(Vào cuối tuần, tôi thường tưới những bông hoa đầy màu sắc trong khu vườn của gia đình.)

Câu 4.4 :

4. What might be true about Emi?

  • A

    She didn't see dolphins in the past.

  • B

    She lives with her parents in Singapore.

  • C

    She waters the flowers in the garden every day.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. What might be true about Emi?

(Điều gì có thể đúng về Emi?)

A. She didn't see dolphins in the past.

(Cô ấy chưa từng nhìn thấy cá heo trước đây.)

B. She lives with her parents in Singapore.

(Cô ấy sống với bố mẹ ở Singapore.)

C. She waters the flowers in the garden every day.

(Cô ấy tưới hoa trong vườn hàng ngày.)

=> Chọn A

Thông tin: I'd like to visit the ocean and see real dolphins one day.

(Tôi muốn đến thăm đại dương và nhìn thấy những chú cá heo thực sự vào một ngày nào đó.)

Câu 4.5 :

5. What does Emi want to do in the future?

  • A

    She wants to visit the ocean and see real dolphins.

  • B

    She wants to visit the ocean and swim with dolphins.

  • C

    She wants to watch films about dolphins.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

5. What does Emi want to do in the future?

(Tương lai Emi muốn làm gì?)

A. She wants to visit the ocean and see real dolphins.

(Cô ấy muốn đi thăm đại dương và xem cá heo thật.)

B. She wants to visit the ocean and swim with dolphins.

(Cô ấy muốn đi thăm biển và bơi cùng cá heo.)

C. She wants to watch films about dolphins.

(Cô ấy muốn xem phim về cá heo.)

=> Chọn A

Thông tin: I'd like to visit the ocean and see real dolphins one day.

(Tôi muốn đến thăm đại dương và nhìn thấy những chú cá heo thực sự vào một ngày nào đó.)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Tên tôi là Emi. Tôi là một cô bé đến từ Nhật Bản. Tôi sống ở nông thôn với bố mẹ tôi. Vào cuối tuần, tôi thường tưới những bông hoa đầy màu sắc trong khu vườn của gia đình. Tôi thích xem chúng nở hoa và lớn lên. Tôi yêu cá heo vì chúng thông minh và thân thiện. Đôi khi, tôi tưởng tượng mình đang bơi cùng các bạn ấy dưới đại dương. Tôi muốn đến thăm đại dương và nhìn thấy những chú cá heo thực sự vào một ngày nào đó. Tôi hy vọng tôi có thể biến giấc mơ của mình thành hiện thực.

Câu 5 :

V. Reorder the words to make correct sentences.

1. yourself?/ Can/ tell/ you/ me/ about

2. is/ school subject/ His/ English./ favourite

3. like/ Why/ you/ would/ a teacher?/ to be

4. name/ is/ My/ Hung./ best friend’s

5. is/ My/ very/ and helpful./ clever/ best friend

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về hướng dẫn sử dụng, khái niệm và mục đích của nó, cách sử dụng và lợi ích của hướng dẫn. Thiết kế hướng dẫn sử dụng, mô tả các bước, cấu trúc và nội dung của hướng dẫn. Đối tượng người đọc và mục tiêu của hướng dẫn sử dụng, cách xác định đối tượng và mục tiêu, cách phân tích nhu cầu và sự mong đợi của người đọc. Các thành phần của hướng dẫn sử dụng, bao gồm tiêu đề, mục lục, giới thiệu, hướng dẫn sử dụng, câu hỏi thường gặp và tài liệu tham khảo. Sử dụng công cụ hỗ trợ viết hướng dẫn sử dụng, bao gồm phần mềm, template và các nguồn tài liệu tham khảo.

Khái niệm về nguy hiểm, yếu tố nguy hiểm, tầm quan trọng của nhận biết nguy hiểm, phân loại nguy hiểm vật lý, hóa học, sinh học và an toàn thông tin, các biện pháp phòng ngừa và quản lý nguy hiểm.

Khái niệm về hư hỏng thiết bị: nguyên nhân, tác động và cách phòng ngừa. Loại hư hỏng cơ, điện, môi trường và phần mềm. Phân tích nguyên nhân và quản lý rủi ro để đảm bảo hoạt động ổn định và tin cậy của thiết bị.

Khái niệm về máy biến thế tự ngẫu

Khái niệm về thiết bị như bộ chuyển đổi điện áp

Giới thiệu về bộ chuyển đổi ACDC

Khái niệm về bộ chuyển đổi DCDC - Định nghĩa và vai trò của nó trong việc điều chỉnh điện áp DC. Cấu trúc và hoạt động của bộ chuyển đổi DCDC. Tính chất quan trọng của bộ chuyển đổi DCDC bao gồm hiệu suất, độ ổn định và độ chính xác của điện áp đầu ra. Khái niệm về bộ chuyển đổi DCAC - Định nghĩa và vai trò của nó trong việc chuyển đổi điện áp DC thành AC. Cấu trúc và hoạt động của bộ chuyển đổi DCAC. Tính chất quan trọng của bộ chuyển đổi DCAC bao gồm hiệu suất, độ ổn định và độ chính xác của điện áp đầu ra.

Khái niệm về Bobin tự cảm - Định nghĩa và vai trò trong điện học

Giới thiệu về các thiết bị y tế

Khái niệm về ngành công nghiệp điện tử

Xem thêm...
×