Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 11. Nguồn điện hóa học trang 38, 39 SBT Hóa 12 Cánh diều

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.

Cuộn nhanh đến câu

11.1

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.

a) Nguồn điện ...(1)... là một loại nguồn điện được tạo ra bằng cách sử dụng các phản ứng hoá học để tạo ra ...(2)....

b) Phản ứng trong pin điện hoá diễn ra trong điều kiện …(1)... (tương ứng với hai điện cực) ở hai khu vực khác nhau được nối với nhau bởi dây dẫn. Khi đó, dòng electron được chuyển gián tiếp từ ...(2)... sang chất oxi hoá thông qua dây dẫn điện, ta có pin ...(3)....


11.2

Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

(a) Một ưu điểm của acquy là tái sử dụng được nhiều lần.

(b) Phản ứng xảy ra trong acquy cũng giống như phản ứng xảy ra trong pin Galvani nhưng có thể đảo ngược.

(c) Acquy không gây ô nhiễm môi trường.

(d) Acquy là nguồn điện hoá học có thể hoạt động liên tục.


11.3

Nhận định nào sau đây về pin nhiên liệu là không đúng?

A. Khác với acquy, chất phản ứng của pin nhiên liệu phải được cung cấp liên tục từ nguồn bên ngoài.

B. Pin nhiên liệu tạo ra điện năng nhờ năng lượng mặt trời.

C. Pin nhiên liệu biến đổi trực tiếp năng lượng hoá học thành điện năng.

D. Một trong những hạn chế của pin nhiên liệu là sự lưu trữ nhiên liệu.

E. Khi sử dụng, pin nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường.


11.4

Trong pin Galvani, thành phần nào dưới đây không phải là một phần cấu tạo nhất định phải có trong pin?

A. Điện cực dương.                                        B. Điện cực âm.

C. Cầu muối.                                                   D. Dây dẫn điện.


11.5

Khi nói về cầu muối trong pin Galvani, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Cầu muối có tác dụng trung hoà điện tích của dung dịch trong pin.

(b) Cầu muối cho phép dòng điện chạy qua.

(c) Dòng điện chạy qua cầu muối là dòng electron.

(d) Muối trong cầu muối luôn cố định là KCl.


11.6

Bảng dưới đây mô tả các thành phần của pin Galvani và vai trò của từng thành phần. Hoàn thiện những thông tin còn thiếu trong bảng sau.

Thành phần

Vai trò

Ví dụ

?

Nơi diễn ra phản ứng khử

?

Điện cực âm (anode)

?

Zn

Dung dịch chứa ion của điện cực âm

Môi trường cho phản ứng oxi hoá

?

?

Môi trường cho phản ứng khử

Dung dịch AgNO3

?

 

KNO3


11.7

Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử sau:

(1) Ag+ + 1e → Ag                 EoAg+/Ag= 0,799 V

(2) Ni2+ + 2e → Ni                 EoNi2+/Ni= -0,257 V

Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm.

B. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni2+ được tạo ra ở cực âm.

C. Ag+ được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương.

D. Ag được tạo ra ở cực âm và Ni2+ được tạo ra ở cực dương.


11.8

Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?

A. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

C. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.


11.9

Nếu thế khử chuẩn của điện cực dương là 0,80 V và thế khử chuẩn của điện cực âm là –0,76 V thì sức điện động chuẩn của pin Galvani tạo từ hai điện cực trên là bao nhiêu?

A. 1,56 V.                   B. -1,56 V.                  C. 0,04 V.                   D. -0,04 V.


11.10

Khi nói về pin Galvani, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Sức điện động chuẩn của pin Galvani có thể mang giá trị âm.

(b) Khi pin Galvani hoạt động, không có phản ứng hoá học diễn ra.

(c) Pin Galvani cung cấp nguồn điện hoá học.

(d) Sức điện động chuẩn của pin Galvani chỉ có thể mang giá trị dương.


11.11

Khi làm việc, acquy là thiết bị sinh ra dòng điện hoạt động theo nguyên tắc giống như pin Galvani (quá trình acquy phóng điện). Nhưng khác với pin Galvani, acquy có thể tái sử dụng nhờ dùng một dòng điện bên ngoài “ép” phản ứng điện hoá xảy ra khi acquy làm việc theo chiều ngược lại (quá trình sạc điện).

Cho 4 phản ứng sau:

(1) Pb + SO24 → PbSO4 + 2e

(2) PbO2 + SO24 + 4H+ + 2e → PbSO4 + 2H2O

(3) Pb + PbO2 + 2SO24 + 4H+ → 2PbSO4 + 2H2O

(4) 2PbSO4 + 2H2O → Pb + PbO2 + 2SO24 + 4H+

Hãy chỉ ra:

a) Phản ứng điện hoá xảy ra ở cực dương khi acquy làm việc.

b) Phản ứng điện hoá xảy ra ở cực âm khi acquy làm việc.

c) Phản ứng điện hoá tổng quát xảy ra khi acquy làm việc.

d) Phản ứng xảy ra khi acquy sạc điện.


11.12

Xét pin Galvani hoạt động với phương trình tương ứng như sau:

Zn + HgO → ZnO + Hg

Quá trình nào sau đây xuất hiện ở anode?

A. HgO + 2e → Hg + O2-                               B. Zn2+ + 2e → Zn

C. Zn → Zn2+ + 2e                                          D. Hg + O2- → HgO + 2e


11.13

Xét pin Galvani hoạt động với phương trình tương ứng:

Zn(s) + Cu2+(aq) → Cu(s) + Zn2+(aq)

Những phương án nào sau đây là đúng?

(a) Điện cực đồng giảm khối lượng và điện cực đồng là cực âm.

(b) Điện cực đồng tăng khối lượng và điện cực đồng là cực dương.

(c) Điện cực kẽm giảm khối lượng và điện cực kẽm là cực âm.

(d) Điện cực kẽm tăng khối lượng và điện cực kẽm là cực dương.


11.14

Cho một pin Galvani với điện cực Zn và Cu có sức điện động chuẩn là 1,34 V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02 A. Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là bao nhiêu giờ? Cho biết các công thức:

Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96 500 C mol-1).


11.15

Trong pin nhiên liệu hydrogen, H2 có vai trò tương tự như kim loại mạnh hơn trong pin Galvani. Phản ứng nào sau đây diễn ra ở điện cực dương khi pin nhiên liệu hydrogen hoạt động?

A. 2H2 + O2 → 2H2O                                     B. H2 → 2H+ + 2e

C. O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O                            D. 2H+ + 2e → H2


11.16

Những phát biểu nào sau đây về pin nhiên liệu là đúng?

(a) Cho hiệu suất chuyển hoá điện năng cao.

(b) Biến đổi trực tiếp hoá năng thành điện năng nhờ quá trình oxi hoá trực tiếp nhiên liệu.

(c) Gây ô nhiễm môi trường khi hoạt động.

(d) Hoạt động liên tục không nghỉ nếu nhiên liệu được cung cấp liên tục.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ nén và ứng dụng của nó trong vật lý

Khái niệm về áp lực khí quyển

Khái niệm về phương pháp đo

Khái niệm về biến đổi cấu trúc

Khái niệm về biến dạng, định nghĩa và cách đo lường biến dạng trong vật lý. Biến dạng là sự thay đổi hình dạng, kích thước và cấu trúc của vật thể dưới tác động của lực. Có nhiều loại biến dạng như cơ, nhiệt, điện và từ. Hiểu rõ về biến dạng giúp phân tích và dự đoán hành vi của vật thể, thiết kế cấu trúc an toàn và đáng tin cậy, và nghiên cứu vật liệu mới. Cách đo lường biến dạng phụ thuộc vào loại biến dạng và có thể sử dụng các thiết bị đo như thước đo, máy đo độ căng, nhiệt kế, cảm biến nhiệt độ, thiết bị đo điện trở, dòng điện hoặc từ trường.

Khái niệm về nứt gãy, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành của nó. Nứt gãy là hiện tượng phổ biến khi vật liệu bị căng thẳng vượt quá giới hạn chịu đựng, dẫn đến hình thành các rạn nứt trên bề mặt. Việc hiểu về nứt gãy quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau để dự đoán và phòng tránh sự cố nứt gãy. Nếu không quản lý tốt, nứt gãy có thể gây suy yếu cấu trúc, mất an toàn và gây tai nạn.

Ứng dụng thực tế trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về ép khuôn - Định nghĩa và vai trò trong sản xuất đồ gốm, cao su, nhựa và các sản phẩm khác.

Phụ kiện điện tử: Khái niệm, vai trò và các loại phụ kiện điện tử

Khái niệm về chi tiết nhựa

Xem thêm...
×