Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thứcĐề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Hệ số của đơn thức 5x2y.left(−frac25right)y2z là:
Hệ số của đơn thức 5x2y.(−25)y2z là:
2.
-2.
225.
−225.
Đáp án : B
Thu gọn đa thức để tìm hệ số.
Ta có: 5x2y.(−25)y2z=(5.−25)x2.(y.y2).z=−2x2y3z. Đơn thức này có hệ số là -2.
Đáp án B.
Tổng của các đơn thức 3x2y3;−5x2y3 và x2y3 là:
−2x2y3.
−x2y3.
x2y3.
9x2y3.
Đáp án : B
Thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng.
Ta có:
3x2y3+(−5x2y3)+x2y3=(3−5+1)x2y3=−x2y3.
Đáp án B.
Bậc của đa thức 5x2y−x4+4xy+x4 là:
3.
4.
5.
6.
Đáp án : A
Thu gọn đa thức rồi tìm bậc của đa thức thu gọn đó.
Ta có: 5x2y−x4+4xy+x4=5x2y+4xy
Đa thức này có bậc là 3.
Đáp án A.
Rút gọn biểu thức A=2x2(y3−x3)−y3(2x2−y), ta được kết quả là:
−2x5+y4.
−2x5−y4.
2x5−y4.
2x5+y4.
Đáp án : A
Thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức nhận được.
Ta có:
A=2x2(y3−x3)−y3(2x2−y)=2x2y3−2x5−2x2y3+y4=−2x5+y4
Đáp án A.
Có bao nhiêu số nguyên dương m thỏa mãn đa thức A=4x2y3+3x3y2 chia hết cho đơn thức B=2x2ym?
0.
1.
2.
3.
Đáp án : C
Để đa thức chia hết cho đơn thức thì mọi hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức.
Để A=4x2y3+3x3y2 chia hết cho B=2x2ym thì 4x2y3⋮2x2ym và 3x3y2⋮2x2ym.
Do đó 3≥m và 2≥m. Kết hợp với điều kiện m là số nguyên dương thì 0<m≤2, hay m = 1; m = 2.
Vậy có 2 giá trị nguyên dương của m.
Đáp án C.
Biểu thức (3x+y)(y−3x) bằng
27x3+y3.
y2−9x2.
9x2−y2.
27x3−9xy2+y3.
Đáp án : B
Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương a2−b2=(a−b)(a+b).
Ta có: (3x+y)(y−3x)=(y+3x)(y−3x)=y2−9x2.
Đáp án B.
Điền vào chỗ trống: (3x+y)(9x2+...+y2)=27x3+y3
3xy.
−3xy.
6xy.
−6xy.
Đáp án : B
Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2).
Ta có:
27x3+y3=(3x+y)(9x2−3xy+y2)
Ta điền −3xy vào chỗ trống.
Đáp án B.
Phân tích đa thức (x−4)2+(x−4) thành nhân tử, ta được:
(x−4)(x−5).
(x−4)(x−3).
(x−4)(x+3).
(x−4)(x+5).
Đáp án : B
Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.
(x−4)2+(x−4)=(x−4)(x−4+1)=(x−4)(x−3).
Đáp án B.
Cho tứ giác ABCD. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Hai cạnh kề nhau của tứ giác là AB, BC.
Hai cạnh đối nhau của tứ giác là BC, DA.
Hai góc đối nhau của tứ giác là ˆC và ˆD.
Hai góc kề một đáy của tứ giác là ˆA và ˆB.
Đáp án : C
Dựa vào định nghĩa tứ giác.
Hai góc ˆC và ˆD là hai góc kề một đáy nên khẳng định C sai.
Đáp án C.
Trong hình thang có hai góc tù thì
hai góc còn lại cũng là hai góc tù.
hai góc còn lại là hai góc vuông.
hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn.
hai góc còn lại là hai góc nhọn.
Đáp án : D
Dựa vào định lí tổng các góc của hình thang.
Xét hình thang ABCD có AB // CD nên ˆA+ˆD=180∘ (2 góc trong cùng phía) suy ra hai góc đó có nhiều nhất một góc nhọn, có nhiều nhất một góc tù.
Tương tự ˆB và ˆC cũng vậy.
Do đó trong bốn góc A, B, C, D có hai góc tù thì hai góc còn lại là hai góc nhọn.
Đáp án D.
Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 3cm, đường cao AH = 5cm và ^BCD=45∘. Độ dài đáy lớn CD là:
8cm.
11cm.
12cm.
13cm.
Đáp án : D
Kẻ đường cao BK xuống CD.
Chứng minh AH = DH = KC. Ta được độ dài đáy lớn.
Kẻ đường cao BK xuống CD.
Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.
Ta chứng minh được ΔAHD=ΔBKC (cạnh huyền – góc nhọn) nên DH = KC.
Mà tam giác BKC vuông tại K có ^BCK=45∘ nên là tam giác vuông cân.
Suy ra BK = KC = DH = 5cm. (1)
Tứ giác ABKH là hình có AB // HK (gt), AH // BK (cùng vuông góc với CD)
Suy ra ABKH là hình bình hành, suy ra AB = HK = 3cm. (2)
Từ (1) và (2) suy ra DC = DH + HK + KC = 5 + 3 + 5 = 13 (cm)
Đáp án D.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Đáp án D.
a) Tìm bậc của đa thức A=x4−2x2y−x4+x3+x2y−1.
b) Cho hai đa thức A=x2+2xy+y2; B=x2−2xy+y2. Tính A – B.
c) Tìm đa thức C biết C−A=B và A=x3−3x2y+3xy2−y3; B=−x3+3x2y+y3−2.
a) Thu gọn đa thức để tìm bậc sau khi thu gọn.
b) Sử dụng quy tắc trừ hai đa thức.
c) Biến đổi để tính C, sử dụng quy tắc cộng hai đa thức.
a) Ta có:
A=x4−2x2y−x4+x3+x2y−1=(x4−x4)+x3+(−2x2y+x2y)−1=x3−x2y−1
Vậy đa thức A có bậc là 3.
b) Ta có:
A−B=(x2+2xy+y2)−(x2−2xy+y2)=x2+2xy+y2−x2+2xy−y2=(x2−x2)+(2xy+2xy)+(y2−y2)=4xy
c) Vì C−A=B nên C=A+B
C=(x3−3x2y+3xy2−y3)+(−x3+3x2y+y3−2)=x3−3x2y+3xy2−y3−x3+3x2y+y3−2=(x3−x3)+(−y3+y3)+(−3x2y+3x2y)+3xy2−2=3xy2−2
Thực hiện phép tính:
a) (x−2y)(x+2y)
b) (4x2y2+3x3y2−x5y4):(x2y)
a) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: a2−b2=(a−b)(a+b)
b) Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
a) (x−2y)(x+2y)=x2−(2y)2=x2−4y2
b) (4x2y2+3x3y2−x5y4):(x2y)
=4x2y2:x2y+3x3y2:x2y−x5y4:x2y=4y+3xy−x3y3
a) Chứng tỏ rằng biểu thức A=(x+y)(2x−y)−2x(x+y2)+y2+2024 không phụ thuộc vào giá trị của biến.
b) Tính nhanh: 1012
a) Sử dụng quy tắc nhân đa thức để rút gọn biểu thức A.
b) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: a2+2ab+b2=(a+b)2 để tính nhanh.
a) Ta có:
A=(x+y)(2x−y)−2x(x+y2)+y2+2024=2x2−xy+2xy−y2−2x2−xy+y2+2024=(2x2−2x2)−(xy−2xy+xy)+(−y2+y2)+2024=2024
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
c) Ta có:
1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12=10000+200+1=10201.
Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.
a) Chứng minh ΔABE=ΔACD.
b) Tứ giác BDEC là hình gì? Vì sao?
c) Các điểm D, E ở vị trí nào thì BD = DE = EC?
a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh.
b) Chứng minh BDEC có một cặp cạnh đối song song nên là hình thang.
Chứng minh hai cạnh bên BD = CE nên BDEC là hình thang cân.
c) Dựa vào BD = DE và DE = EC suy ra tam giác BDE và tam giác DEC cân, suy ra ^B1=^B2 và ^C1=^C2.
a) Xét tam giác ABE và ACD có:
AB=AC (tam giác ABC cân tại A)
ˆA chung
AE=AD (gt)
Suy ra ΔABE=ΔACD(c.g.c) (đpcm)
b) Vì AD = AE nên tam giác ADE cân tại A, suy ra ^ADE=180∘−ˆA2 (tính chất tam giác cân)
Tam giác ABC cân tại A, suy ra ^ABC=180∘−ˆA2 (tính chất tam giác cân)
Suy ra ^ADE=^ABC.
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE // BC (cặp góc đồng vị bằng nhau)
Do đó BDEC là hình thang.
Ta có: AB = AC, AD = AE suy ra AB – AD = AC – AE hay BD = CE.
Suy ra BDEC là hình thang cân (hình thang có hai cạnh bên bằng nhau).
c) Theo đề bài, ta có BD = DE = EC.
Tam giác BDE có BD = DE nên tam giác BDE cân tại D. Suy ra ^B1=^E1
Mà ^E1=^B2 (hai góc so le trong)
Suy ra ^B1=^B2 hay BE là tia phân giác của ^ABC.
Tương tự, ta chứng minh được ^C1=^C2 hay CD là tia phân giác của ^ACB.
Vậy khi BE là tia phân giác của ^ABC, CD là tia phân giác của ^ACB thì BD = DE = EC.
a) Tìm x, y biết: x2−2xy+2x+2y2−4y+2=0.
b) Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán, thầy giáo đưa ra câu hỏi: “Trong các hình chữ nhật có diện tích không đổi bằng 100m2 thì hình nào có chu vi nhỏ nhất?”.
Bạn Nam trả lời: “Đó là hình vuông ạ”.
Theo em, bạn Nam trả lời đúng hay sai? Em hãy giải thích và tìm giá trị nhỏ nhất đó.
a) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: a2+2ab+b2=(a+b)2 và bình phương của một hiệu: a2−2ab+b2=(a−b)2 để biến đổi về dạng A2+B2+c.
Khi đó giá trị nhỏ nhất là c (với c là hằng số).
b) Gọi x, y (m) là các kích thước của hình chữ nhật.
Biểu diễn diện tích theo x, y.
Từ đó biểu diễn chu vi theo x, y để kiểm tra câu trả lời của bạn Nam.
a) x2−2xy+2x+2y2−4y+2=0
x2−2xy+y2+2x−2y+1+y2−2y+1=0(x−y)2+2(x−y)+1+(y−1)2=0(x−y+1)2+(y−1)2=0
Vì (x−y+1)2≥0 và (y−1)2≥0 với mọi x, y nên (x−y+1)2+(y−1)2=0 khi x−y+1=0 và y−1=0.
+) y−1=0 suy ra y=1
+) x−y+1=0 hay x−1+1=0 suy ra x=0.
Vậy x=0 và y=1.
b) Gọi x, y (m) là các kích thước của hình chữ nhật. (x;y>0)
Vì hình chữ nhật có diện tích không đổi bằng 100m2 nên ta có xy=100(m2).
Ta có: (x−y)2≥0
Suy ra x2−2xy+y2≥0
x2+2xy+y2−4xy≥0
(x+y)2≥4xy=4.100=400
Suy ra x+y≥√400=20.
Do đó chu vi hình chữ nhật là C=2(x+y)≥2.20=40(m)
Dấu bằng xảy ra khi x=y=10 khi đó hình chữ nhật là hình vuông.
Vậy bạn Nam trả lời đúng.
Khi đó chu vi nhỏ nhất là 40m.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365