Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hạc Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

  • A

    22.

  • B

    x3y2x3y2.

  • C

    5x+95x+9.

  • D

    xx.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức 5x+95x+9 không phải là đơn thức.

Đáp án C.

Câu 2 :

Tìm hệ số trong đơn thức 13ab2xy13ab2xy với a, b là hằng số

  • A

    1313.

  • B

    13a2b13a2b.

  • C

    13ab213ab2.

  • D

    xyxy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.

Lời giải chi tiết :

Vì a, b là hằng số nên hệ số trong đơn thức là 13ab213ab2.

Đáp án C.

Câu 3 :

Tất cả các hạng tử của đa thức B=3x22x+1B=3x22x+1

  • A

    3x23x2; 2x2x và 1.

  • B

    3x23x22x2x.

  • C

    33; 22 và 1.

  • D

    2x2x và 1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Lời giải chi tiết :

Các hạng tử của đa thức là: 3x23x2; 2x2x và 1.

Đáp án A.

Câu 4 :

Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 3x2yz3x2yz?

  • A

    3xyz3xyz.

  • B

    23x2yz23x2yz.

  • C

    32zx232zx2.

  • D

    4x2y4x2y.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Lời giải chi tiết :

Đơn thức 23x2yz23x2yz có cùng phần biến x2yzx2yz với đơn thức 3x2yz3x2yz nên là hai đơn thức đồng dạng.

Đáp án B.

Câu 5 :

Bậc của đa thức  x2y2+xy5x2y4x2y2+xy5x2y4  là

  • A

    7.

  • B

    6.

  • C

    5.

  • D

    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức.

Lời giải chi tiết :

Đa thức x2y2+xy5x2y4x2y2+xy5x2y4 gồm 3 đơn thức x2y2;xy5;x2y4x2y2;xy5;x2y4 với bậc lần lượt là 4;6;64;6;6.

Do đó bậc của đa thức x2y2+xy5x2y4x2y2+xy5x2y4 là 6.

Đáp án B.

Câu 6 :

Điền vào chỗ trống sau: (x+2)2=x2+...+4(x+2)2=x2+...+4

  • A

    2x2x.

  • B

    4x4x.

  • C

    22.

  • D

    44.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (x+2)2=x2+4x+4(x+2)2=x2+4x+4.

Chỗ trống cần điền là 4x4x.

Đáp án B.

Câu 7 :

Biểu thức x3+64x3+64 được viết dưới dạng tích là

  • A

    (x4)(x2+4x+16)(x4)(x2+4x+16).

  • B

    (x4)(x2+4x16)(x4)(x2+4x16)

  • C

    (x+4)(x2+4x+16)(x+4)(x2+4x+16).

  • D

    (x+4)(x24x+16)(x+4)(x24x+16).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức tổng hai lập phương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x3+64=x3+43=(x+4)(x24x+16)x3+64=x3+43=(x+4)(x24x+16).

Đáp án D.

Câu 8 :

Kết quả của phép tính (x3y)(x+3y)(x3y)(x+3y)

  • A

    x29y2x29y2.

  • B

    x26xy+9y2x26xy+9y2.

  • C

    x2+6xy+9y2x2+6xy+9y2.

  • D

    x29xy+9y2x29xy+9y2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(x3y)(x+3y)=x2(3y)2=x29y2(x3y)(x+3y)=x2(3y)2=x29y2.

Đáp án A.

Câu 9 :

Với điều kiện của xx thì phân thức x36x+24x36x+24 xác định?

  • A

    x2x2.

  • B

    x3x3.

  • C

    x4x4.

  • D

    x4x4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.

Lời giải chi tiết :

Phân thức x36x+24x36x+24 xác định khi và chỉ khi 6x+2406x+240 tức là x4x4.

Đáp án C.

Câu 10 :

Kết quả của phép tính 2x+1x3+53x2x+1x3+53x là:

  • A

    2x+4x32x+4x3.

  • B

    2x4x32x4x3.

  • C

    2x+4(x3)22x+4(x3)2.

  • D

    2x+6x32x+6x3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa hai phân thức về cùng mẫu để thực hiện phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

2x+1x3+53x=2x+1x35x3=2x+15x3=2x4x32x+1x3+53x=2x+1x35x3=2x+15x3=2x4x3.

Đáp án B.

Câu 11 :

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

  • A

    Tam giác cân.

  • B

    Tam giác vuông.

  • C

    Tam giác vuông cân.

  • D

    Tam giác đều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là tam giác cân.

Đáp án A.

Câu 12 :

Một chậu cây cảnh mini có hình dạng là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 24cm24cm, chiều cao bằng 35cm35cm. Thể tích của hình chóp bằng

  • A

    20160cm320160cm3.

  • B

    840cm3840cm3.

  • C

    3360cm33360cm3.

  • D

    6720cm36720cm3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp: V=S.hV=S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao)

Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình chóp là:

V=13.242.35=6720(cm3)V=13.242.35=6720(cm3).

Đáp án D.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính:

a) (2x+3)2(2x+3)2;

b) (15x4y530x3y4+5x5y4):(5x3y3)(15x4y530x3y4+5x5y4):(5x3y3);

c) (x+3)(x2+3x5)(x+3)(x2+3x5).

Phương pháp giải :

a) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

b) Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

c) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.

Lời giải chi tiết :

a) (2x+3)2(2x+3)2

=(2x)2+2.2x.3+32=(2x)2+2.2x.3+32

=4x2+12x+9=4x2+12x+9

b) (15x4y530x3y4+5x5y4):(5x3y3)(15x4y530x3y4+5x5y4):(5x3y3)

=15x4y5:5x3y330x3y4:5x3y3+5x5y4:5x3y3=15x4y5:5x3y330x3y4:5x3y3+5x5y4:5x3y3

=3xy26y+x2y=3xy26y+x2y

c) (x+3)(x2+3x5)(x+3)(x2+3x5)

=x3+3x25x+3x2+9x15=x3+3x25x+3x2+9x15

=x3+6x2+4x15=x3+6x2+4x15

Câu 2 :

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 4x2254x225;

b) x(x7)3x+21x(x7)3x+21.

Phương pháp giải :

Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử phù hợp.

Lời giải chi tiết :

a) 4x2254x225

=(2x)252=(2x5)(2x+5)

b) x(x7)3x+21

=x(x7)3(x7)=(x7)(x3)

Câu 3 :

Cho biểu thức A=5x2x243x+2+xx2.

a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức A.

b) Rút gọn biểu thức A.

c) Tính giá trị của biểu thức A với x thỏa mãn |x+3|=5.

Phương pháp giải :

a) Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.

b) Thực hiện phép tính cộng, trừ với phân thức đại số để rút gọn.

c) Tìm giá trị của x thỏa mãn |x+3|=5.

Kiểm tra điều kiện của x.

Với giá trị x thỏa mãn, thay vào A để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

a) Điều kiện xác định của biểu thức A là:

x240, x+20 và x20. Tức là x±2.

b) Với x±2, ta có:

A=5x2x243x+2+xx2

=5x23(x2)+x(x+2)(x+2)(x2)

=5x23x+6+x2+2x(x+2)(x2)

=x2+4x+4(x+2)(x2)

=(x+2)2(x+2)(x2)=x+2x2.

c) Ta có: |x+3|=5

x+3=5 hoặc x+3=5

x=2 (không thỏa mãn) hoặc x=8 (thỏa mãn)

Thay x=8 vào biểu thức A=x+2x2 ta được:

A=8+282=610=35.

Câu 4 :

1. Chiếc hộp (Hình a) được vẽ lại như Hình b có dạng hình chóp tam giác đều S.MNP.

a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.

b) Cho biết SM = 4cm, MN = 3 cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp.

2. Người ta làm mô hình một kim tự tháp ở cổng vào của bảo tàng Louvre. Mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao 21 m, độ dài cạnh đáy là 34 m.

a) Cạnh bên của hình chóp là bao nhiêu?

b) Tính thể tích hình chóp.

Phương pháp giải :

1. Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều để xác định.

2. a) Sử dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính cạnh bên của hình chóp.

b) Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều: V=S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao).

Lời giải chi tiết :

1.

a) Mặt đáy là: (MNP).

Các mặt bên là: (SMN), (SNP), (SMP).

Các cạnh bên là: SM, SN, SP.

b) Độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp là:

SN = SP = SM = 4cm;

NP = MP = MN = 3cm.

2.

Giả sử kim tự tháp Lu-vrơ (Louvre) là hình chóp tứ giác đều S.ABCD.

Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có ABCD là hình vuông nên AC = BD nên AO = OB.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AOB, ta có:

AO2+OB2=AB22AO2=342AO2=342:2=1156:2=578

Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SOAO, suy ra ΔSAO vuông tại O.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông SAO, ta có:

SA2=SO2+AO2=212+578=1019.

Suy ra SA=101931,9(m).

b) Thể tích kim tự tháp là:

V=13.342.21=8092(m3).

Câu 5 :

Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đến D như hình vẽ (ABBC,BCCD). Hãy tính khoảng cách AD. Biết rằng AB = 10m, BC = 12m, CD = 6m.

Phương pháp giải :

Từ D vẽ DxCD cắt AB tại E.

Chứng minh BCDE là hình chữ nhật, sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tính BE, suy ra độ dài AE.

Dựa vào định lí Pythagore để tính cạnh AD.

Lời giải chi tiết :

Từ D vẽ DxCD cắt AB tại E.

BCCD nên DE//BC.

ABBC,BCCD nên AB//CD.

Xét tứ giác BCDE có ˆB=ˆC=ˆD=90 nên BCDE là hình chữ nhật.

Suy ra DE=BC=12m; BE=CD=6m; ˆE=90.

Dẫn đến AE=AB+BE=10+6=16(m)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADE vuông tại E, ta có:

AD=AE2+DE2=162+122=20(m)

Vậy khoảng cách AD là 20m.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Hypothermia - Định nghĩa, nguyên nhân gây ra. Triệu chứng của Hypothermia - Dấu hiệu và biểu hiện của bệnh. Cách phòng ngừa Hypothermia - Cách giữ ấm cơ thể và tránh tiếp xúc với lạnh. Cách điều trị Hypothermia - Biện pháp cấp cứu và phương pháp điều trị dài hạn.

Giới thiệu về các biến chứng liên quan đến nhiệt độ

Khái niệm về Crucial Measurement: Định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu khoa học

Khái niệm về vải và vai trò của nó trong cuộc sống hàng ngày. Cấu trúc và các loại vải phổ biến. Quá trình sản xuất, nhuộm và hoàn thiện vải. Công dụng của vải trong may mặc, trang trí và sản xuất đồ gia dụng.

Khái niệm về plant fibers: những loại sợi thực vật phổ biến nhất. Cấu trúc và tính chất của sợi thực vật. Ứng dụng của plant fibers trong sản xuất vải, giấy và các sản phẩm khác.

Animal Skins: Definition, Uses, and Importance in Human Life

Khái niệm về Furs, loại furs phổ biến và cách lựa chọn, bảo quản và chăm sóc Furs

Khái niệm về Weaving: Định nghĩa và vai trò trong nghệ thuật và sản xuất. Công cụ và kỹ thuật Weaving: Mô tả các công cụ và kỹ thuật weaving truyền thống. Các loại vải Weaving: Tổng quan về các loại vải weaving. Sản xuất và ứng dụng của Weaving: Mô tả quá trình sản xuất vải weaving và các ứng dụng của nó.

Khái niệm về spinning và các loại tập spinning - Tập luyện xe đạp tĩnh và định nghĩa cơ bản về spinning, bao gồm road bike, indoor cycling và mountain bike.

Khái niệm về dyeing và các loại màu nhuộm

Xem thêm...
×