Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.

Câu 1 :

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

  • A

    streets 

  • B

    phones

  • C

    books

  • D

    makes

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Cách phát âm đuôi -s, -es:

- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.

Lời giải chi tiết :

streets /striːts/

phones/fəʊnz

books /bʊks/

makes/meɪks/

Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.

Chọn B

Câu 2 :

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

  • A

    chorus

  • B

    scheme 

  • C

    watching

  • D

    chaos

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ch”

Lời giải chi tiết :

chorus /ˈkɔː.rəs/

scheme /skiːm/

watching /wɒtʃ/ 

chaos /ˈkeɪ.ɒs/ 

Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/.

Chọn C

Câu 3 :

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

  • A

    question

  • B

    believe

  • C

    concern

  • D

    request

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

question /ˈkwes.tʃən/

believe /bɪˈliːv/

concern /kənˈsɜːn/

request  /rɪˈkwest/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn A

Câu 4 :

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

  • A

    disaster

  • B

    avalanche

  • C

    tsunami 

  • D

    announcement

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

disaster /dɪˈzɑː.stər/

avalanche /ˈæv.əl.ɑːntʃ/

tsunami /tsuːˈnɑː.mi/

announcement /əˈnaʊns.mənt/

Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn B

Câu 5 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Be quiet, please! I'm trying to ______ on my homework.

  • A

    concentrate

  • B

    log

  • C

    advise

  • D

    bully

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

concentrate (v): tập trung

log (v): đăng nhập

advise (v); khuyên nhủ

bully (v): bắt nạt

concentrate on: chú ý vào

Be quiet, please! I'm trying to concentrate on my homework.

(Làm ơn im lặng đi! Tôi đang cố gắng tập trung vào bài tập về nhà của mình.)

Chọn A

Câu 6 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Does your brother dislike ________ his friends? - Yes, he prefers ________ them.

  • A

    call / message

  • B

    calling / messaging

  • C

    to call / to message

  • D

    to call / message

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

dislike + V-ing: không thích làm gì

prefer + V-ing: thích làm gì hơn

Does your brother dislike calling his friends? - Yes, he prefers messaging them.

(Anh trai bạn không thích gọi điện cho bạn bè phải không? - Vâng, anh ấy thích nhắn tin cho họ hơn.)

Chọn B

Câu 7 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

From the hilltop, we can see row after row of orange trees _____ to the horizon.

  • A

    running

  • B

    expanding

  • C

    enlarging

  • D

    stretching

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

running (v): chạy               

expanding (v): mở rộng (làm cho lớn hơn về số lượng và kích thước)  

enlarging (v): mở rộng, phóng to (làm cho kích thước lớn hơn)

stretching (v): kéo dài

From the hilltop, we can see row after row of orange trees stretching to the horizon.

(Từ trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy từng hàng cây cam trải dài đến tận chân trời.)

Chọn D

Câu 8 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

The environment won't help us if we ____ it.

  • A

    annoy

  • B

    worry

  • C

    alarm

  • D

    disturb

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

annoy (v): làm phiền

worry (v): lo lắng

alarm (v): báo động

disturb (v): làm phiền

The environment won't help us if we disturb it.

(Môi trường sẽ không giúp chúng ta nếu chúng ta làm xáo trộn nó.)

Chọn D

Câu 9 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

A _____ is a violent storm with very strong winds that move in a circle.

  • A

    tornado

  • B

    flood

  • C

    volcano

  • D

    landslide

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tornado (n): lốc xoáy

flood (n): lũ lụt

volcano (n): núi lửa

landslide (n): lở đất

A tornado is a violent storm with very strong winds that move in a circle.

(Lốc xoáy là một cơn bão dữ dội với sức gió rất mạnh di chuyển theo vòng tròn.)

Chọn A

Câu 10 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

They spend a lot of time surfing the net; ______, they have little time to read books.

  • A

    however

  • B

    therefore

  • C

    although

  • D

     otherwise

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

however: tuy nhiên            

therefore: do đó              

although: mặc dù               

otherwise: ngược lại

They spend a lot of time surfing the net; therefore, they have little time to read books.

(Họ dành nhiều thời gian để lướt mạng; do đó, họ có ít thời gian để đọc sách.)

Chọn B

Câu 11 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

I’m free ________ 3 p.m. on Thursday, but I have band practice after that.

  • A

    at 

  • B

    until 

  • C

    in

  • D

    from

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

at: tại

until: cho tới khi

in: trong

from: từ

I’m free until 3 p.m. on Thursday, but I have band practice after that.

(Tôi rảnh đến 3 giờ chiều. vào thứ năm, nhưng sau đó tôi có buổi tập với ban nhạc.)

Chọn B

Câu 12 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

We should walk to school, _______ we shouldn’t throw trash on the ground.

  • A

    so 

  • B

    and

  • C

    but 

  • D

    or

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

and: và

but: nhưng

or: hoặc

We should walk to school, but we shouldn’t throw trash on the ground.

(Chúng ta nên đi bộ đến trường nhưng không nên vứt rác xuống đất.)

Chọn C

Câu 13 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Minh: _________is the weather girl on VTV3 at 8 o’clock tonight? - Bao: She is Hoai Anh.

  • A

    Who 

  • B

    What

  • C

    When

  • D

    Why

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

Who: Ai

What: Cái gì

When: Khi nào

Why: Tại sao

Minh: Who is the weather girl on VTV3 at 8 o’clock tonight? - Bao: She is Hoai Anh.

(Minh: Cô gái dự báo thời tiết trên kênh VTV3 lúc 8 giờ tối nay là ai? - Bảo: Cô ấy là Hoài Anh.)

Chọn A

Câu 14 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Gary is very busy with his job. He has ________ time for other things.

  • A

    little 

  • B

    a little

  • C

    few 

  • D

    a few

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

Đây là dạng câu mang tính tiêu cực. Gary bận việc đến nỗi không có thời gian cho việc khác. Do đó sử dụng “little” do “time” (thời gian) là danh từ không đếm được

little (+ N không đếm được): ít ỏi không đủ đủ dùng (mang nghĩa tiêu cực)

a little (+N không đếm được): ít ỏi nhưng vẫn đủ dùng (mang nghĩa tích cực)

few (+ N đếm được số nhiều): ít ỏi không đủ đủ dùng (mang nghĩa tiêu cực)

a few (+ N đếm được số nhiều): ít ỏi nhưng vẫn đủ dùng (mang nghĩa tích cực)

Gary is very busy with his job. He has little time for other things.

(Gary rất bận rộn với công việc của mình. Anh ấy có rất ít thời gian cho những việc khác.)

Chọn A

Câu 15 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Tom: What an attractive hair style you have got, Mary! -  Mary: ___________.

  • A

    Thank you very much. I am afraid

  • B

    You are telling a lie

  • C

    Thank you for your compliment

  • D

    I don’t like your sayings

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi sợ

B. Bạn đang nói dối

C. Cảm ơn lời khen của bạn

D. Tôi không thích những câu nói của bạn

Tom: What an attractive hair style you have got, Mary! -  Mary: Thank you for your compliment.

(Tom: Thật là một kiểu tóc hấp dẫn mà bạn có, Mary! - Mary: Cảm ơn lời khen của bạn.)

Chọn C

Câu 16 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Jason: Would you like a drink?  - Daisy: ___________.

  • A

    I don’t like coffee

  • B

    I prefer tea          

     

  • C

    Coffee, please 

  • D

    I’m very thirsty

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Tôi không thích cà phê

B. Tôi thích trà hơn

C. Cà phê, làm ơn

D. Tôi khát quá

Jason: Would you like a drink?  - Daisy: Coffee, please.

(Jason: Bạn có muốn uống gì không? - Daisy: Cà phê nhé.)

Chọn C

Câu 17 :

Exercise 4. Supply the correct form of the given word.

17. Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat

. (DESTROY)

18. It is

to imagine the changes that robots are bringing to our world. (BELIEVE)

19. My sister is keen on

. She wants to become a chef in the future. (COOK)

20. At harvest time

are busy cutting and collecting crops. (FARM)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 18 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family (1) ______ it’s a great way to connect with them.

At the weekend, we usually go for a bike ride. We (2) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also (3) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (4) ______ we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me (5) ______ my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.

  • A

    so

  • B

    and

  • C

    because

  • D

    but

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

and: và

because: bởi vì

but: nhưng

I love spending time with my family (1) because it’s a great way to connect with them.

(Tôi thích dành thời gian cho gia đình mình (1) vì đó là cách tuyệt vời để kết nối với họ.)

Chọn C

Câu 19 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family (1) ______ it’s a great way to connect with them.

At the weekend, we usually go for a bike ride. We (2) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also (3) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (4) ______ we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me (5) ______ my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.

We (2) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air.

  • A

    run

  • B

    walk 

  • C

    drive 

  • D

    cycle

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

run (v): chạy

walk (v); đi bộ

drive (v): lái xe

cycle (v): đạp xe

We (2) cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air.

(Chúng tôi (2) đạp xe đến một số ngôi làng gần đó để tận hưởng không khí trong lành.)

Chọn D

Câu 20 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family (1) ______ it’s a great way to connect with them.

At the weekend, we usually go for a bike ride. We (2) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also (3) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (4) ______ we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me (5) ______ my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.

My big brother and I are also (3) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. 

  • A

    at 

  • B

    into 

  • C

    on  

  • D

    with

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

at: tại

into: vào

on: trên

with: với

My big brother and I are also (3) into cooking.

(Anh trai tôi và tôi cũng (3) nấu ăn.)

Chọn B

Câu 21 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family (1) ______ it’s a great way to connect with them.

At the weekend, we usually go for a bike ride. We (2) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also (3) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (4) ______ we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me (5) ______ my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.

Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (4) ______ we cook.

  • A

    whatever

  • B

    whenever 

  • C

    wherever 

  • D

    however

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

whatever: bất cứ điều gì

whenever: bất cứ khi nào

wherever: bất cứ nơi nào

however: tuy nhiên

Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (4) whatever we cook.

(Đôi khi đồ ăn ngon nhưng đôi khi lại không; tuy nhiên, chúng tôi yêu thích (4) bất cứ điều gì chúng tôi nấu ăn.)

Chọn A

Câu 22 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family (1) ______ it’s a great way to connect with them.

At the weekend, we usually go for a bike ride. We (2) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also (3) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (4) ______ we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me (5) ______ my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.

She teaches me (5) ______ my own dresses and doll clothes.

  • A

    make

  • B

    making 

  • C

    to make

  • D

    made

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: teach sb to V: dạy ai làm gì

She teaches me (5) to make my own dresses and doll clothes.

(Cô ấy dạy tôi (5) cách tự may váy và quần áo búp bê.)

Chọn C

Câu 23 :

Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.

I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.

Câu 23.1 :

26. Life in the author’s village is very peaceful.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

26. Life in the author’s village is very peaceful.

(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)

Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.

(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)

Đáp án: T

Câu 23.2 :

27. The people in the village work very hard.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

27. The people in the village work very hard.

(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)

Thông tin: The people work very hard.

(Mọi người làm việc chăm chỉ.)

Đáp án: T

Câu 23.3 :

28. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

28. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)

Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.

(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)

Đáp án: F

Câu 23.4 :

29. The children are always busy helping their parents.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

29. The children are always busy helping their parents.

(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)

Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

(Thi thoảng, chúng giúp bố mẹ bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)

Đáp án: F

Câu 23.5 :

30. The villagers get along well.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

30. The villagers get along well.

(Dân làng sống với nhau chan hòa.)

Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.

(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)

Đáp án: T

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Tôi cảm thấy may mắn vì mình đang sống ở một ngôi làng yên bình ở miền Nam Việt Nam. Phong cảnh ở đây đẹp như tranh vẽ với những cánh đồng rộng lớn trải dài một quãng đường dài. Những ngôi nhà được bao quanh bởi cây xanh. Chỗ này chỗ nọ có ao, hồ, kênh rạch. Không khí trong lành và mát mẻ. Cuộc sống ở đây dường như chuyển động chậm hơn so với ở thành phố. Mọi người làm việc rất chăm chỉ. Họ trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc. Đến mùa thu hoạch, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch cây trồng. Nhiều gia đình sống bằng nghề trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng nghề đánh cá ở hồ, ao, kênh rạch. Cuộc sống ở làng rất thoải mái đối với trẻ em. Họ chơi các trò chơi truyền thống. Đôi khi chúng giúp bố mẹ hái trái cây và chăn gia súc.

Mọi người ở làng tôi đều biết rõ nhau. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Họ thường gặp nhau vào buổi tối, ăn trái cây, chơi cờ, hát dân ca và trò chuyện về sinh hoạt đời thường.

Câu 24 :

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. My sister makes a mess. My mum makes her weed the garden. (Whenever)

32. Rita might fail her driving test. But she can take it again. (If)

33. We usually visit museums when we have leisure time. (enjoy)

34. It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)

35. My sister walks to school everyday.

=> My sister goes

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 25 :

Exercise 8. Listen again and give short answers to the following questions. Use no more than THREE words.

36. What is the listening text about?

37. How many sources of water pollution are there?

38. What are two common sources of drinking water?

39. What type of effect does water pollution have on our life?

40. What products can we use to reduce water pollution?

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

All living things need water but water pollution has become a serious problem. Polluted water is unsafe for drinking and for other uses.

Water pollution happens when wastes and toxic substances make the water unsafe. There are two sources of water pollution: man-made and natural. Man-made substances pollute water when they flow into the water from factories and homes. Natural pollution occurs when rainwater with toxic chemicals flows into rivers or lakes. These rivers and lakes are a source of drinking water for humans. Water pollution has a harmful effect on our lives. But there are ways we can reduce water pollution. The first thing we can do is to treat water from factories and households. We should stop littering, especially dumping waste into rivers and lakes. Finally, we can reduce water pollution by using green products and avoiding single-use products like plastic bags.

Tạm dịch:

Tất cả các sinh vật sống đều cần nước nhưng ô nhiễm nước đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng. Nước bị ô nhiễm không an toàn để uống và cho các mục đích sử dụng khác.

Ô nhiễm nước xảy ra khi chất thải và các chất độc hại làm cho nước không an toàn. Có hai nguyên nhân gây ô nhiễm nước: nhân tạo và tự nhiên. Các chất nhân tạo gây ô nhiễm nước khi chúng chảy vào nước từ các nhà máy và nhà ở. Ô nhiễm tự nhiên xảy ra khi nước mưa có hóa chất độc hại chảy vào sông hoặc hồ. Các sông, hồ này là nguồn cung cấp nước uống cho con người. Ô nhiễm nước có ảnh hưởng có hại đến cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, có nhiều cách để chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm nước. Điều đầu tiên chúng ta có thể làm là xử lý nước từ các nhà máy và hộ gia đình. Chúng ta nên ngừng xả rác, đặc biệt là việc đổ rác xuống sông hồ. Cuối cùng, chúng ta có thể giảm ô nhiễm nước bằng cách sử dụng các sản phẩm xanh và tránh các sản phẩm sử dụng một lần như túi nhựa.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Đánh giá ưu điểm sản phẩm, quyết định và vấn đề để đánh giá tích cực của chúng. Việc đánh giá bao gồm xác định điểm mạnh, so sánh và đánh giá tính khả thi, tương quan và tác động.

Deepwater Drilling: Khái niệm và quy trình thực hiện

Giới thiệu về vùng biển sâu và đặc điểm của nó

Giới thiệu về giàn khoan dưới đáy biển - Khái niệm, mục đích và vai trò của giàn khoan dưới đáy biển trong ngành dầu khí.

Khái niệm lượng dầu mỏ, định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí. Hình thành và phân tích yếu tố địa chất, địa tầng. Phương pháp khai thác và tác động của dầu mỏ.

Khái niệm phương pháp khai thác truyền thống và vai trò của nó trong ngành khai thác tài nguyên

Tác động của công nghệ, kinh tế, môi trường và xã hội đến đời sống người dân.

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Xem thêm...
×