Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Hồng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 6

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.

Câu 1 :

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

  • A

    helps 

  • B

    laughs 

  • C

    cooks

  • D

    finds

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

 

Cách phát âm đuôi -s, -es:

- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.

helps /helps/ 

laughs  /lɑːfs/

cooks /kʊks/

finds /faɪndz/

Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.

Chọn D

Câu 2 :

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

  • A

    chemistry 

  • B

    scholarship 

  • C

    chocolate

  • D

    architect

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ch”

Lời giải chi tiết :

chemistry /ˈkem.ɪ.stri/

scholarship /ˈskɒl.ə.ʃɪp/

chocolate /ˈtʃɒk.lət/

architect /ˈɑː.kɪ.tekt/

Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/.

Chọn C

Câu 3 :

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

  • A

    response 

  • B

    dislike 

  • C

    damage 

  • D

    explore

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

response /rɪˈspɒns/

dislike /dɪˈslaɪk/

damage /ˈdæm.ɪdʒ/

explore /ɪkˈsplɔːr/

Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn C

Câu 4 :

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

  • A

    martial

  • B

    survival

  • C

    hospital 

  • D

    natural

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

martial /ˈmɑː.ʃəl/

survival /səˈvaɪ.vəl/

hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/

natural /ˈnætʃ.ər.əl/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

Câu 5 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

What are you interested ______ doing at weekends?

 

  • A

    into

  • B

    on

  • C

    about 

  • D

    in

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

interested in V-ing: thích làm gì

What are you interested in doing at weekends?

(Bạn thích làm gì vào cuối tuần?)

Chọn D

Câu 6 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

About 16% of them love ________ swimming.

 

  • A

    to go

  • B

    go

  • C

    going

  • D

    went

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

love + V-ing: thích làm gì

About 16% of them love going swimming.

(Khoảng 16% trong số họ thích đi bơi.)

Chọn C

Câu 7 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

The workers are _____ a truck with timber.

 

  • A

    unloading 

  • B

    loading 

  • C

    taking 

  • D

    filling

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

unloading (v): dỡ hàng           

loading (v): chất, tải                

taking (v): lấy             

filling (v): lấp đầy

The workers are loading a truck with timber.

(Những người công nhân đang chất gỗ lên xe tải.)
Chọn B

Câu 8 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Students should learn some practical ways that help to ____ pollution.

 

  • A

    save 

  • B

    cure 

  • C

    reduce 

  • D

    shorten

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

save (v): cứu

cure (v): chữa bệnh

reduce (v): giảm

shorten (v): rút ngắn

Students should learn some practical ways that help to reduce pollution.

(Học sinh nên học một số cách thực tế giúp giảm ô nhiễm.)

Chọn C

Câu 9 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

____ she left the party, Jenny said goodbye to the host.

 

  • A

    Before

  • B

    After

  • C

    As soon as 

  • D

    Until

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

Before: Trước khi

After: Sau khi

As soon as: Ngay khi

Until: Cho đến khi

Before she left the party, Jenny said goodbye to the host.

(Trước khi rời bữa tiệc, Jenny chào tạm biệt người dẫn chương trình.)

Chọn A

Câu 10 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

The earthquake caused a lot of _____ to the infrastructure of this area.

 

  • A

    disaster 

  • B

    loss

  • C

    damage 

  • D

    property

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

disaster (n): thảm họa

loss (n): mất mát

damage (n): thiệt hại

property (n): tài sản

The earthquake caused a lot of damage to the infrastructure of this area.

(Trận động đất đã gây ra nhiều thiệt hại cho cơ sở hạ tầng của khu vực này.)

Chọn C

Câu 11 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

It is ______ easier to prevent harm to the environment than to repair it.

 

  • A

    always

  • B

    never 

  • C

    sometimes 

  • D

    rarely

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trạng từ tần suất

Lời giải chi tiết :

always: luôn luôn

never: không bao giờ

sometimes: đôi khi

rarely: hiếm khi

It is sometimes easier to prevent harm to the environment than to repair it.

(Đôi khi việc làm phá hoại môi trường còn dễ dàng hơn là sửa nó chữa bệnh.)

Chọn C

Câu 12 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

If the bridge ______ we won't be able to cross the river.

 

  • A

    collapses

  • B

    is collapsing

  • C

    collapsed  

  • D

    collapsed

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

If the bridge collapses, we won't be able to cross the river.

(Nếu cầu sập, chúng ta sẽ không thể qua sông được.)

Chọn A

Câu 13 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Andy: _________ do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining.

 

  • A

    When

  • B

    Where

  • C

    Why 

  • D

    How

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

When: Khi nào

Where: Ở đâu

Why: Tại sao

How: Như thế nào

Andy: Why do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining.

(Andy: Tại sao mọi người thích xem game show? – Bob: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.)

Chọn C

Câu 14 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

We need to take care of the oceans, _______ we need to protect forests.

 

  • A

    but

  • B

    and 

  • C

    or  

  • D

    so

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

and: và

or: hoặc

so: vì vậy

We need to take care of the oceans, and we need to protect forests.

(Chúng ta cần chăm sóc đại dương và chúng ta cần bảo vệ rừng.)

Chọn B

Câu 15 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us!  - Vy: ___________.

 

  • A

    Actually speaking, I myself don’t like it.

     

  • B

    Welcome! It’s very nice of you.

     

  • C

    All right. Do you know how much it cost?

     

  • D

    Not at all. Don’t mention it.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Thực ra mà nói thì bản thân tôi cũng không thích điều đó.

B. Không có gì! Nó rất đẹp với bạn.

C. Được rồi. Bạn có biết nó có giá bao nhiêu không?

D. Không hề. Đừng đề cập đến nó.

Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us!  - Vy: Welcome! It’s very nice of you.

(Nhi: Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mang đến cho chúng tôi! - Vy: Không có gì! Nó rất đẹp với bạn.)

Chọn B

Câu 16 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Mary: Can you speak English?  - Mi: ___________.

 

  • A

    No, I’m not 

  • B

    A little 

  • C

    Yes, too much 

  • D

    What a pity!

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Không, tôi không phải

B. Một chút

C. Vâng, quá nhiều

D. Thật đáng tiếc!

Mary: Can you speak English?  - Mi: A little.

(Mary: Bạn có thể nói tiếng Anh không? - Mi: Một chút.)

Chọn B

Câu 17 :

Exercise 4. Supply the correct form of the given word.

17. My brother is working as a volunteer for animal protection

. (ORGANISE)

18. Today, scientists are able to predict most natural

. (DISASTROUS)

19. The Internet

at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT)

20. Our factory needs a lot of

workers. (TRAIN)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 18 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing (23) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy (24) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life.

Câu 18.1 :

I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village.

  • A

    urban

  • B

      rural

  • C

    suburban

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

21. 

urban (n): đô thị                          

rural (n): nông thôn

suburban (n): ngoại ô

I love the (21) rural peace and quiet of my village.

(Tôi yêu (21) sự yên bình và tĩnh lặng ở vùng nông thôn của làng tôi.)

Chọn B

Câu 18.2 :

The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow.

  • A

    speed

  • B

    step

  • C

    pace

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

22.

speed (n): tốc độ                           

step (n): bước

pace (n): nhịp độ

The air is unpolluted, and the (22) pace of life is slow.

(Không khí không bị ô nhiễm, và nhịp sống (22) chậm.)

Chọn C

Câu 18.3 :

They are always willing (23) _________ each other.

  • A

    to help

  • B

    helping

  • C

    help

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

 

Lời giải chi tiết :

23. willing to V: sẵn sàng làm gì

They are always willing (23) to help each other.

(Họ luôn sẵn sàng (23) để giúp đỡ lẫn nhau.)

Chọn A

Câu 18.4 :

We can also enjoy (24) _________ in the nearby area.

  • A

    nature

  • B

    environment

  • C

    countryside

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

24.

nature (n): thiên nhiên                            

environment (n): môi trường                      

countryside (n): nông thôn

We can also enjoy (24) nature in the nearby area.

(Chúng ta cũng có thể tận hưởng (24) thiên nhiên ở khu vực gần đó.)

Chọn A

Câu 18.5 :

It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________.

  • A

    safe 

  • B

    safety

  • C

    safely

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

25. Sau động từ "move" cần trạng từ.

safe (adj): an toàn 

safety (n): sự an toàn

safely (adv): an toàn

It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) safely.

(Nó thực sự là một công viên quốc gia, vì vậy động vật hoang dã ở đó có thể sống và di chuyển (25) một cách an toàn.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 19 :

Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.

My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it.

Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting!

Câu 19.1 :

26. The girl started knitting when she was in grade 10.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26. The girl started knitting when she was in grade 10.

(Cô gái bắt đầu đan từ năm lớp 10.)

Thông tin: She taught me how to knit when I was ten years old.

(Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi.)

Đáp án: F

Câu 19.2 :

27. She found the pattern for her dad’s sweater online.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

27. She found the pattern for her dad’s sweater online.

(Cô ấy tìm thấy mẫu áo len của bố cô ấy trên mạng.)

Thông tin: I remember last year I had to find a birthday present for my dad. … I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater.

(Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. … Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len.)

Đáp án: T

Câu 19.3 :

28. She spent more than a week knitting the sweater.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

28. She spent more than a week knitting the sweater.

(Cô ấy đã dành hơn một tuần để đan chiếc áo len.)

Thông tin: It took me a week to finish it.

(Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.)

Đáp án: F

Câu 19.4 :

29. Knitting makes people feel more careful and patient.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

29. Knitting makes people feel more careful and patient.

(Đan khiến mọi người cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)

Thông tin: The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient.

(Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)

Đáp án: T

Câu 19.5 :

30. The girl’s dad says knitting is magical.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

30. The girl’s dad says knitting is magical.

(Bố của cô gái nói rằng đan len là điều kỳ diệu.)

Thông tin: My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles.

(Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim.)

Đáp án: F

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Bà tôi và tôi có chung một thú vui: đan lát. Cô ấy dạy tôi đan len khi tôi mười tuổi. Buổi tối, cả hai chúng tôi ngồi trước TV và đan len. Bây giờ tôi có thể đan khăn quàng cổ, mũ và thậm chí cả áo len. Tôi nhớ năm ngoái tôi đã phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. Sau đó tôi nghĩ đến việc đan một chiếc áo len cho anh ấy. Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách may một chiếc áo len. Tôi phải mất một tuần để hoàn thành nó.

Bố rất vui với món quà và nói đó là chiếc áo len yêu thích của ông. Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn cẩn thận và kiên nhẫn hơn. Đôi khi bạn thả mũi khâu hoặc giữ len quá chặt nên cần phải luyện tập liên tục. Bà tôi nói đan len thật kỳ diệu vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ bằng len và một đôi kim. Tôi thích đan móc!

Câu 20 :

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (Before)

32. Stop talking or you won’t understand the lesson. (Unless)

33. John is very sad. He fails the final exam. (because)

34. There are many plants in our garden.

Our garden

35. The garden is in front of Nam’s classroom.

Nam’s classroom

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 21 :

Exercise 8. Listen and write the activities next to the days of the week in Abigail’s diary.

Monday: (36) ___________

Tuesday: (37) ___________

Wednesday: (38) ___________

Thursday: (39) ___________

Friday: (40) ___________

Monday: (36)

Tuesday: (37)

Wednesday: (38)

Thursday: (39)

Friday: (40)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe: 

Max: Are these your photos from Go Wild?

Abigail: Yes, it was amazing. That's the sunset on the second day, Tuesday. We made a fire and told scary stories when it was dark!

Max: Cool. Did you really sleep outside?

Abigail: No. We learnt how to make a shelter when we got there on Monday, but it was cold at night, so we slept in tents in the end. A girl in my tent liked listening to the wildlife in the forest, but I didn't hear a thing. I slept so well.

Max: Ugh, it looks freezing.

Abigail: Yes, but at least it wasn't raining. On Thursday night, there weren't any clouds, and we watched the stars. It was awesome.

Max: And were there lots of spiders?

Abigail: No, I think it was too cold for them. Honestly, Max, it was so good to do something different every day. On Wednesday we walked up a path into the mountains to look for wild animals. Then we ate near a waterfall.

Max: Did you see any bears?

Abigail: No, don't be stupid..., but we found a cave where hundreds of bats were living.

Max: Ah, now that sounds fun. I like bats.

Abigail: It was. But the best day was the last day. We discovered unusual plants in the forest that you can use for medicine.

Max: Great ... Er, have you got something for a headache?

Tạm dịch: 

Max: Đây có phải là những bức ảnh của bạn từ Go Wild không?

Abigail: Đúng vậy, nó thật tuyệt. Đó là hoàng hôn ngày thứ hai, thứ ba. Chúng tôi đốt lửa và kể những câu chuyện đáng sợ khi trời tối!

Max: Tuyệt. Bạn đã ngủ ngoài trời thật sao?

Abigail: Không. Chúng tôi đã học cách dựng lều khi đến đó vào thứ Hai, nhưng trời lạnh vào ban đêm nên cuối cùng chúng tôi ngủ trong lều. Một cô gái trong nhóm chúng tôi rất thích nghe âm thanh hoang dã trong rừng, nhưng tôi không nghe thấy gì cả. Tôi ngủ rất ngon.

Max: Ugh, trông lạnh cóng í.

Abigail: Ừ, nhưng ít ra trời không mưa. Vào đêm thứ Năm, không có bất kỳ gợn mây nào và chúng tôi đã ngắm sao. Thật tuyệt. 

Max: Và có nhiều nhện không?

Abigail: Không, tôi nghĩ là bởi trời quá lạnh với chúng. Thành thật mà nói, Max ạ, thật tuyệt khi làm điều gì đó khác biệt mỗi ngày. Vào thứ Tư, chúng tôi đi bộ lên núi để tìm động vật hoang dã. Sau đó chúng tôi đã ăn gần một thác nước.

Max: Bạn có thấy con gấu nào không?

Abigail: Không đâu, đừng có mà ngốc vậy.., nhưng chúng tôi đã tìm thấy một cái hang có hàng trăm con dơi đang sinh sống.

Max: Ah, nghe có vẻ thú vị đấy. Tôi thích dơi.

Abigail: Đúng vậy. Nhưng ngày vui nhất là ngày cuối cùng. Chúng tôi đã phát hiện ra những loại cây lạ trong rừng mà bạn có thể dùng làm thuốc.

Max: Tuyệt... Er, bạn có thuốc gì cho bệnh đau đầu không vậy?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về dao cắt

Khái niệm về quá trình sản xuất kim loại

"Làm khô vết thương - phương pháp điều trị và chăm sóc vết thương, cơ chế loại bỏ ẩm và tạo môi trường khô kháng vi khuẩn, sử dụng bông gòn, máy sấy hoặc thuốc làm khô. Lợi ích và hạn chế của phương pháp, giảm nguy cơ nhiễm trùng và tăng tốc quá trình lành vết thương."

Hiểu về quá trình lành vết thương

Khái niệm về ung thư - Bệnh lý tế bào và quá trình phát triển. Nguyên nhân gây ung thư - Di truyền, môi trường, hút thuốc, uống rượu, tiếp xúc chất gây ung thư. Phân loại và chẩn đoán ung thư - Dựa trên vị trí và cơ quan bị tổn thương, phương pháp xét nghiệm và hình ảnh y khoa. Phương pháp trị bệnh ung thư - Phẫu thuật, tia X và tia gama, hóa trị, liệu pháp tiếp xúc. Biện pháp phòng ngừa ung thư - Thay đổi lối sống, ăn uống lành mạnh, tập thể dục, tránh tiếp xúc chất gây ung thư.

Khái niệm về chất kháng sinh và vai trò trong y học và công nghiệp. Cơ chế hoạt động và ứng dụng của chất kháng sinh trong điều trị bệnh, phòng ngừa và nông nghiệp, đồng thời nhấn mạnh tác động tiêu cực nếu sử dụng không đúng cách.

Khái niệm về chất chống ung thư

Bệnh lý tâm thần: Định nghĩa, triệu chứng và cách điều trị. Phân loại các loại bệnh lý tâm thần. Nguyên nhân gây bệnh lý tâm thần và quy trình chẩn đoán. Phương pháp điều trị bệnh lý tâm thần bao gồm thuốc và liệu pháp tâm lý.

Khái niệm về chất thuốc an thần và phương pháp sản xuất

Khái niệm về chất kháng cholinesterase và vai trò của nó trong sinh học - Tác dụng, ứng dụng và tác nhân ảnh hưởng đến chất kháng cholinesterase.

Xem thêm...
×